Giáo án Đại số & Giải tích 11 - Giáo viên: Đoàn Lữ Quốc Đức
Chương I HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
Tiết 1-5 §1 CÁC HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
I_ Mục tiêu
1_Về kiến thức :
+ Hiểu được đn của các HSLG y = sinx, y = cosx, y = tanx, y = cotx, x là số thực và đo bằng rad.
+ Hiểu tính chất chẳn, lẻ, tuần hoàn, TXĐ, TGT của các HSLG.
+ Biết được chiều biến thiên của các HSLG.
2_ Về kĩ năng:
+ Nhận biết dạng và vẽ đồ thị của các HSLG cơ bản ( TXĐ, tính chẳn lẻ, tính tuần hoàn, GTLN, GTNN, giao với trục hoành,.)
3_ Tư duy thái độ
Cẩn thận, chính xác.Biết được ứng dụng thực tế của toán học.
II_ Chuẩn bị
GV: giáo án, thước, compa, hình vẽ trên bảng phụ.
Hs: kiến thức cũ đã học về GTLG cơ bản và dụng cụ học tập.
có thể xảy ra. a) Số khả năng thuận lợi của biến cố Át 4 con đều là Át. b) Số khả năng thuận lợi của biến cố 2 con Át và 2 con K là: * * * * * * * * * n(ΩA) = 210(-1 - 15) = 194 * * 7.7.7 = 73 = 343 * Do đó: * n(Ω) = 36 với Ω = {(i; j); i, j: } * n(ΩA) = 8 với ΩA = {(1; 3); (2; 4); (3; 5); (4; 6); (3; 1); (4; 2); (5; 3); (6; 4)} Do đó: * * Do đó: * n(ΩB)= = 6.6 = 36 Do đó: Bài 30/76 Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong số học sinh có trong danh sách được đánh thứ tự từ 001 đến 199. Tìm xác suất để 5 học sinh được chọn có số thứ tự từ: a) 001 đến 099 (đến phần ngàn) b) 150 đến 199 (đến phần vạn) Bài 31/76 Một túi đựng 4 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên 4 quả. Tìm xác suất để 4 quả cầu lấy ra có đủ 2 màu? Bài 32/76 Kim của bánh xe trò chơi “Chiếc nón kỳ diệu” ở 1 trong 7 vị trí đồng khả năng. Tìm xác suất để 3 lần quay của kim bánh xe đó dừng lại ở ba vị trí khác nhau? Bài 33/76) Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất xuất hiện trên hai xúc xắc là hai số hơn kém nhau 2 đơn vị? Bài làm thêm Một bộ bài gồm 52 con bài. Rút ngẫu nhiên 4 con bài. Tính xác suất để cho: a) 4 con đều là Át? b) 2 con Át và 2 con K? 3_ Củng cố Biết phân tích bài toán để tìm được n(Ω) và n(ΩA), muốn vậy phải nắm chắc phép đếm, hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp. 4_ Dặn dò Bài tập : Gieo một con xúc xắc cân đối hai lần. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai lần gieo có tổng là một số lẻ. 5_ Rút kinh nghiệm Tiết 33-36 § 5 CÁC QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT I_ Mục tiêu 1_ Kiến thức : Giúp hs: - Nắm chắc các khái niệm hợp, giao của 2 biến cố. - Biết được khi nào 2 biến cố xung khắc, hai biến cố độc lập. - Hiểu qui tắc cộng xác suất, nhân xác suất. 2_ Kĩ năng : Biết vận dụng qui tắc cộng, nhân xác suất giải các bài toán xác suất đơn giản. 3_ Tư duy, thái độ - Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Phát huy trí tưởng tượng, rèn luyện tư duy lôgic. II_ Chuẩn bị Gv: Giáo án, MTCT ,Các câu hỏi bài học Hs: kiến thức cũ.MTCT III_ Phương pháp DH Kết hợp linh hoạt các phương pháp Dh :gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm IV_ Tiến trình bài học Tiết 33 1_Bài cũ Một túi đựng 7 bi giống nhau về kích thước gồm L 3 xanh, 2 đỏ, 2 vàng, Lấy ngẫu nhiên 3 bi Tính xác suất để Hai bi lấy ra đều xanh ? Hai bi lấy ra gồm 1 xanh, 1 đỏ ? Hai bi lấy ra chỉ có 1 bi xanh? Hai bi lấy ra không có bi xanh ? Các ký hiệu quy ước trong bài toán : Gọi XX, XĐ, XV, XY, X lần lượt là các biến cố ta lấy ra 2 bi xanh, xanh đỏ, xanh vàng, chỉ có 1 bi xanh, hai bi lấy ra không có bi xanh W XX, W XĐ, W XV W XY, là các không gian tương ứng với các biến cố nêu trên Hỏi 1 : Xác định lực lượng không gian mẫu và các không gian biến cố nêu trên? Tính xác suất tương ứng HSA : |W| = C27 ; |Wxx| = C23 |WXĐ| = C13C12 ; |WXV| = C13 C12 |Wxy| = C13C12 + C13C12 = 2 C13C12 Pxx= = ; PXĐ = = Pxx= 2 Nhận xét : Biến cố X,Y được chọn từ các biến cố XĐ, XV và PXY = P( XĐ È XV) = = + PXY = PXĐ + PXV 2_ Bài mới Hoạt động 1. Qui tắc cộng xác suất. HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng H1: Quan hệ biến cố XY và các bc XĐ,XV ? k/h XY = XĐ È XV H2 : Hãy liệt kê các biến cố hai bi lấy ra, không chứa bi xanh? Tính xác suất tương ứng ? Trong bài toán 1, khi lấy ngẫu nhiên hai bi, khi nào cùng một lúc được XX, XĐ,XV,XY ? X/đ : W XX Ç W XĐ W XX Ç W XV W XĐ Ç W XV X1, X2, X3, Đ1, Đ2, V1, V2 H3 : Viêt lại lời giải kết quả câu 1,3 bài toán 1 Xét quan hệ giữa hai biến X,X ? Và quan hệ : |WX| ; |WX| ; |W| Ví dụ : Một hộp có 9 thẻ đánh số từ 1 đến 9 . Rút ngẫu nhiên 2 thẻ rồi nhân số ghi trên 2 thẻ . Tính xác suất để kết quả nhận được a)Số lẻ b)Số chẳn Hỏi : Gọi W,&Wl, Wc lần lượt là không gian mẫu, không gian biến cố có 2 thẻ có số ghi chẳn, lẻ.... Tính |W| ,|WL| ,|WC| Tìm kết quả Hỏi : Tính P(C) theo các biến cố đối ? HS1 : XY là hợp XĐ,XV HS 2 : ĐĐ,ĐV, VV PĐĐ = ,PĐV = PVV = PX = PĐĐ + PĐV +PVV HS3 : Không W XX={X1X2,Đ1Đ3,V2V3} W XX Ç W XĐ = Æ W XX Ç W XĐ = Æ W XX Ç W XĐ = Æ HS4 : + XY = XĐ È XV XĐ, XV xung khắc PXY = PXĐ + PXV + X = ĐĐ È ĐVÈ VV PX = PĐĐ + PĐV+ PVV Hs 5 : X,và,X là hai biến cố xung khắc Þ ; |WX| + |WX| = |W| Hs6 : |W| = C29 |WL| = C25 |WC| = C15C14 + C24 PL = PL = Hs7 : bc CVL là hai BC đối đó PC = 1 - PL = 1 - I. Quy tắc cộng xác suất 1_ Biến cố hợp của hai biến cố a) Định nghĩa (Sgk) b) Tổng quát ( sgk) 2_ Biến cố xung khắc a) Đ/n : ( Sgk) Chú ý : + Hai biến A,B cùng liên quan phép thử T xung khắc Û W A Ç W B = Æ Û |WA|Ç |WB| = |W| c) Quy tắc cộng xác suất: A,B là hai biến cố cùng liên quan phép thử T. A,B xung khắc thì : P ( A È B) = P(A) + P(B) Tổng quát : (Sgk) d) Biến cố đối : P(A) = 1 - P(A) |WA| + |WA| = |W| Đ/n : (sgk) Mở rộng ( sgk) Ví dụ ( bảng phụ ) Chú ý : Hai biến cố đối thì xung khắc nhưng ngược lại thì không đúng 3_ Củng cố + Nêu định nghĩa : Biến cố hợp của hai biến cố, của nhiều biến cố + Nêu định nghĩa : 2 biến cố xung khắc , nhiều biến cố xung khắc + Cho A và A là hai biến cố đối cùng liên quan phép thử T. Lập công thức liên hệ P(A) và P(A) 4_ Dặn dò + Học thuộc các định nghĩa + Giải hoàn chỉnh bài toán 1 , vd vào vở bài tập + BT sgk 34/83 5_ Rút kinh nghiệm Tiết 34 § 5 (tt) 1_Bài cũ Có 3 thầy giáo và 5 cô giáo. Cần chọn 2 người để đi xem thi. Tính xác suất sao cho chọn được 2 thầy giáo hoặc 2 cô giáo. 2_ Bài mới Hoạt động 2. Qui tắc nhân xác suất. HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức biến cố giao. - Nêu ví dụ và yêu cầu hs trả lời. -Cho k biến cố A1, A2,, Ak. Phát biểu biến cố A1A2 Ak? -Nhận xét câu trả lời. -Giúp hs chiếm lĩnh tri thức biến cố độc lập. -Nêu ví dụ ở sgk và phân tích cho hs hiểu. -Có thể định nghĩa k biến cố A1, A2,, Ak độc lập? - Giúp hs hiểu qui tắc nhân, điều kiện để áp dụng qui tắc nhân. -Yêu cầu hs đọc H3 sgk và tìm lời giải. - Gọi 1 hs trả lời. - Nhận xét. - Nêu ví dụ 3 và hướng dẫn hs làm bài. -Nếu gọi gọi Ai: “Lần thứ i bắn trúng” (i = 1, 2) thì nhận xét gì về A1, A2 ? Xác suất của A1, A2 ? Các biến cố ở câu a, b, c được biểu diễn như thế nào? Tính xác suất các biến cố đó? - Nghe hiểu. Trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi. - Nghe- hiểu. - Đọc- hiểu. Trả lời câu hỏi. Nghe hiểu. -Suy nghĩ và tìm lời giải. - Tìm hướng giải bài toán - Trả lời câu hỏi gợi ý a. Biến cố giao. Biến cố “ Cả A và B cùng xảy ra”, kí hiệu AB được gọi là giao của 2 biến cố A và B. là tập các kết quả thuận lợi cho AB Ví dụ 1. Chọn 1 hs lớp 11. A: “ Bạn đó là hs giỏi Văn” B: “Bạn đó là hs giỏi Toán” Nêu biến cố AB. (Xem sgk) b. Biến cố độc lập. (sgk) Ví dụ 2. (sgk) Nhận xét: Nếu A và B độc lập thì và ; và B; và độc lập. (xem sgk) c. Qui tắc nhân. Nếu A, B độc lập thì P(AB) = P(A).P(B) H3: Cho A, B xung khắc. Chứng tỏ P(AB) = 0 Nếu P(A) > 0 và P(B) > 0 thì A và B có độc lập? Giải: a. Vì A, B xung khắc nên AB không xảy ra. Vậy P(AB) = 0 b. P(A).P(B) >0 mà P(AB) = 0 nên P(AB) ¹ P(A).P(B). Vậy A, B không độc lập. Ví dụ 3. Xác suất bắn trúng hồng tâm của 1 người bắn cung là 0,2. Tính xác suất để trong 2 lần bắn độc lập. a. Cả 2 lần đều bắn trúng. b. Cả 2 lần đều bắn trượt. c. Có ít nhất 1 lần bắn trúng Giải: Gọi Ai:“Lần thứ i bắn trúng” (i = 1, 2). Có A1, A2 độc lập và P(Ai) = 0,2. a.P(A1A2) = 0,2.0,2 =0,04 b. P() = P(= 0,64 c. Gọi H:” Có ít nhất 1 lần bắn trúng” thì H là đối của biến cố P(H) =1- 0,64 = 0,36 3_ Củng cố Gieo 3 đồng xu cân đối một cách độc lập. Tính xác suất để. a)Cả 3 đồng xu đều sấp.b) Cả 3 đồng xu đều ngửa. c) Có ít nhất 1 đồng xu sấp Biến cố giao, biến cố độc lập. A, B độc lập: P(AB) = P(A).P(B) (*) Chú ý: Nếu A, B không độc lập thì không sử dụng (*) 4_ Dặn dò Bài tập: Số 35 đến 42 (SGK) 5_ Rút kinh nghiệm Tiết 35 BÀI TẬP 1_Bài cũ Đan xen vào quá trình giải bài tập. 2_ Bài mới HĐ1 : HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Giao bài cho hs H1: biến cố cả ba đồng xu đều sấp là gì? H2: Hãy tính P(Ai), từ đó suy ra cả ba đồng xu đều sấp? H3: Phủ định lại mệnh đề “có ít nhất một đồng xu sấp “ là gì? H4: cho biết P()=? H5: Biến cố K và biến cố Ai có quan hệ như thế nào? H6: hãy biểu diễn biến cố K theo biến cố Ai. Giao bài 2 cho hs Gọi 1 hs lên giải câu a Gọi hs thứ 2 giải câu b Gv nhận xét và sửa. Nhận bài tập và suy nghĩ hướng giải. Trả lời P(Ai) = ½ Trả lời P()=1/8 Trả lời Nhận bài tập và suy nghĩ giải. Hs lên bảng giải. Hs nhận xét. Bài 1: Gieo ba đồng xu ân đối một cách độc lập. Tính xác suất để: a)Cả ba đồng xu đều sấp b)Có ít nhất một đồng xu sấp c)Có đúng một đồng xu sấp. HD: a) Gọi Ai là biến cố : “Đồng xu thứ i sấp” (i =1,2,3). P(A1A2A3) = P(A1)P(A2)P(A3) = 1/8 b)Gọi H =”có ít nhất một đồng xu sấp” Þ=”Cà 3 đồng xu đều ngửa” P(H) =1 –P() = 1-1/8 = 7/8. c)Gọi K =”có đúng một đồng xu sấp” ta có : K= ÞP(K)= P()+P()+P() = 1/8+1/8+1/8 = 3/8 Bài 2: Xác suất bắn trúng hồng tâm của một người bắn cung là 0,2. Tính xác suất để trong 3 lần bắn độc lập: a)Người đó bắn trúng hồng tâm một lần. b) Người đó bắn trúng hồng tâm ít nhất một lần. HD : a)Gọi Ai là biến cố =”Người đó bắn trúng hồng tâm lần thứ i” K =”Trong ba lần bắn có duy nhất một lần bắn trúng hồng tâm” P(K)= P()+P()+P() = 3.0,128 = 0,384 b)Gọi H=” Trong ba lần bắn,người đó bắn trúng hồng tâm ít nhất một lần” Þ=”cả 3 lần bắn người đó đều không bắn trúng hồng tâm” Þ=, P()= 0,512 P(H) = 1- P() = 0,488 3_ Củng cố Cho hai biến cố A và B với P(A) = 0,3, P(B) = 0,4 và P(AB) = 0,2. Hỏi hai biến cố đó a) Xung khắc hay không? b) độc lập với nhau hay không? 4_ Dặn dò Giải hai bài còn lại trong SGK 5_ Rút kinh nghiệm Tiết 36 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1_Bài cũ Đan xen vào quá trình giải bài tập. 2_ Bài mới HĐ1 : HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Giao bài 1 cho hs Yêu cầu thảo luận theo nhóm và giải. H: Từ cách gọi các biến cố A và B.Hãy tính P(A) và P(B)? H: Tìm mối lên hệ giữa biến cố đối của biến cố H và A,B? H: Hãy tính P() suy ra P(H)? Gọi hs lên trình bày. Giao bài 2 cho hs Gọi hs lên bản
File đính kèm:
- GA11NC.doc