Giáo án Đại số 9 tuần 34 Trường THCS xã Hiệp Tùng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Kiến thức : Hệ thống các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét.
- Kỹ năng : Thực hiện được việc giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Viét vào việc giải bài tập.
- Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, khoa học khi làm bài.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. GV: SGK, GA, máy tính bỏ túi, thước thẳng.
2. HS: SGK, ôn tập hệ thống kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai y = ax2 (a 0), giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét.
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề,nhận xét, thảo luận nhóm,.
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :
1.Ổn định lớp: ( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (6phút)
Tuần: 34 Tiết : 64 Ngày soạn: 25/ 4/ 2014 Ngày dạy: 4 / 2014 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 2) I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Kiến thức : Hệ thống các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét. - Kỹ năng : Thực hiện được việc giải phương trình, giải hệ phương trình, áp dụng hệ thức Viét vào việc giải bài tập. - Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, khoa học khi làm bài. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. GV: SGK, GA, máy tính bỏ túi, thước thẳng. 2. HS: SGK, ôn tập hệ thống kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai y = ax2 (a 0), giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thức Vi-ét. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề,nhận xét, thảo luận nhóm,.... IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 1.Ổn định lớp: ( 1phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (6phút) GV HS HS1: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) HS2: Xác định hệ số a của hàm số y = ax2 biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A(-2, 1). GV nhận xét, ghi điểm. HS 1 phát biểu như SGK HS2: Cho x = -2; y = 1ta có : 1=a.4 suy ra a = HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới : (37 phút) ĐVĐ:Tiết này chúng ta sẽ ôn tập về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai y = ax2 (a 0), giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai, hệ thứcVi-ét. Hoạt động của thầy -trò Nội dung Hoạt động 1: (17 phút) HS lần lượt chọn các kết quả đúng và giải thích kết quả mình chọn: Bài 8 - 149 SBT: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số y = -3x - 4 (A) (0 ; ) ; (B) (0 ; -) ; (C) (-1 ; -7) ; (D) (1 ; -7) ; Bài 12 - 149 SBT: Điểm M(-2,5 ; 0) thuộc đồ thị của hàm số nào sau đây: (A) y = x2 (B). y = x2 (C) y = 5x2 (D). không thuộc cả 3 đồ thị trên Bài tập bổ sung: Chọn chữ cái đứng trước kết quả đúng: 1. Phương trình 3x – 2y = 5 có nghiệm là: (A) (1 ; -1) ; (B) (5 ; -5) ; (C) (1 ; 1 ) ; (D) (-5 ; 5) ; 2. Hệ phương trình có nghiệm là: (A) (4 ; -8) ; (B) (3 ; -2) ; (C) (-2 ; 3 ) ; (D) (2 ; -3) ; I.Ôn tập kiến thức thông qua bài tập trắc nghiệm: Bài 8 - 149 SBT: Chọn : (D) (1 ; -7) Bài 12 - 149 SBT: Chọn (D) Giải thích: cả 3 hàm số trên có dạng y = ax2 (a ) nên đồ thị đều đi qua gốc tọa độ, mà không đi qua điểm M(-2,5 ; 0). Bài tập bổ sung: 1. Chọn (A) : (1 ; -1) 2. Chọn (D): (2 ; -3) Hoạt động 2: (20 phút) Bài 1: Giải hệ p.trình: GV: đọc các hệ số a1, b1, c1, a2, b2, c2 của 2 hệ p.trình trong hệ. HS: a1 = ; b1 = ; c1 = 5, a2 = ; b2 = ; c2 = 3 Hệ số a1, a2 bằng nhau, vậy để giải hệ p.trình trước hết ta làm gì ? HS thực hiện. GV yêu cầu HS thực hiện các bước còn lại. HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung Bài 2: Cho hệ p.trình: a. Với giá trị nào của k thì hệ có 1 nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm. b. Giải hệ p.trình khi k = GV yêu cầu HS nêu đều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm. HS trả lời. GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 3 :Giải phương trình bậc hai a)5x2 - x - 4 = 0 b)1,5x2 - 1,6x + 0,1 = 0 GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lại nội dung chính II.Bài tập luyện tập: Bài 1: Trừ (1) và (2) ta có phương trình: y = Thay y = vào phương trình (1) ta được Bài 2: Hệ p.trình: có 1 nghiệm duy nhất khi : Hệ p.trình có vô số nghiệm hay b. KQ: Bài 3:Giải phương trình bậc hai a) 5x2 - x - 4 = 0 a = 5 ; b = - 1 ; c = - 4 = (-1)2 - 4.5.(- 4) = 1 + 80 = 81 > 0 Do ®ã ph¬ng tr×nh cã hai nghiÖm ph©n biÖt: b)1,5x2 - 1,6x + 0,1 = 0 Cã a + b + c = 1,5 - 1,6 + 0,1 = 0 4.Củng cố: GV củng cố từng phần. 5.Hướng dẫn HS : (1 phút) -Xem lại các bài tập đã chữa. -Tiết sau ôn tập về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -Làm các bài tập 10, 12, 17 SGK/134. V. Rót kinh nghiÖm : Tuần: 34 Tiết : 65 Ngày soạn: 25/ 4/ 2014 Ngày dạy: / 5 / 2014 ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾT 3) I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Kiến thức : Hệ thống các kiến thức về cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Kỹ năng : Thực hiện được việc phân loại bài toán, phân tích các đại lượng của bài toán, trình bày bài giải. - Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, khoa học khi làm bài, ý thức ứng dụng toán học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. GV: SGK, GA, máy tính bỏ túi, thước thẳng. 2. HS: SGK, ôn lại các bảng phân tích của giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề,nhận xét, thảo luận nhóm,.... 3.Giảng bài mới : (43 phút) ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ ôn tập về cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1: (25 phút) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài 16 trang 150 SBT. HS lớp hoạt động nhóm 8 phút giải bài tập 16. GV theo dõi, hướng dẫn HS ( nếu cần) GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả. GV gọi HS nhận xét. GV nhận xet, chốt lại kết quả. GV gọi HS chọn ẩn. HS trả lời Vậy theo đề bài ta có thể lập được hệ phương trình nào? HS phát biểu. GV hướng dẫn học sinh giải hệ. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Bài 16 – SBT /150. Gọi chiều cao của tam giác là x(dm) và cạnh đáy của tam giác là y(dm) ( ĐK: x, y > 0) Ta có phương trình: x = (1) Nếu tăng chiều cao thêm 3dm và cạnh đáy giảm đi 2dm thì diện tích của nó tăng thêm 12dm2. Ta có pt: (2) -2x + 3y = 30. Ta có hệ phương trình: (TMĐK) Vậy chiều cao của tam giác là 15)dm). Cạnh đáy của tam giác là 20(dm). Bài 18 – SBT /129. Gọi 2 số cần tìm là x và y. Ta có hệ phương trình: Từ (1) (x + y )2 = 400 Hay x2 + 2xy + y2 = 400 Mà x2 + y2 = 208 nên 2xy = 400 - 208 = 192 xy = 96 Vậy x, y là hai nghiệm của phương trình: X2 – 20X + 96 = 0 Giải phương trình ta được nghiệm;x1 =12, x2= 8. Hoạt động 2 (18 phút) Bài tập bổ sung : Hai đội I và II cùng làm một công việc dự kiến hoàn thành trong thời gian 12 ngày. Sau thời gian 8 ngày, đội I không tiếp tục làm công việc, đội II một mình làm phần công việc còn lại với năng suất gấp đôi và hoàn thành phần việc còn lại trong thời 3,5 ngày. Tính thời gian hoàn thành công việc đó của từng đội. GV gọi 1 HS lên phân tích bài toán. Hai đội làm: 12 ngày : HTCV. Hai đội làm 8 ngày + đội 2 làm 3,5 ngày = HTCV (HS gấp đôi) GV kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu HS nêu cách điền. Gợi ý: chọn ẩn và điền vào bảng. Dựa vào giả thiết: 2 đôi làm chùng trong 8 ngày, sau đó đội 2 làm một mình với năng suất gấp đôi trong thời gian 3,5 ngày. Dựa vào bảng tóm tắt ta có p.trình nào ? Dựa vào bảng tóm tắt ta có ptrình nào ? 1 HS khác lên giải. HS nhận xét GV nhận xét, chốt lại. Bài tập bổ sung: Thời gian HTCV Năng suất CV Đội I Đội II Hai đội x ( x>12) y (y > 12) 12 1 1 1 ; Với năng suất ban đầu, giả sử đội I làm xong công việc trong x ngày, đội II làm trong y ngày ( x > 12 ; y > 12). Mỗi ngày đội I làm được công việc. đội II làm được công việc. hai đội làm được công việc. Ta có phương trình: Hai đội làm chung trong 8 ngày, sau đó đội II làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày với năng suất gấp đôi nên ta có phương trình: Ta có hệ phương trình: Giải hệ p.trình ta được x = 28, y = 21. Vậy đội I làm xong công việc trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày. 4.Củng cố: GV củng cố từng phần. 5.Hướng dẫn HS: (1 phút) -Xem lại các dạng toán đã học để ghi nhớ cách phân tích. -Làm các bài tập còn lại.Tiết sau kiểm tra học kì II. V/ Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hiệp Tùng, ngày.....tháng....năm 2014 Tổ trưởng Đỗ Ngọc Hải
File đính kèm:
- TUẦN 34.doc