Giáo án Đại số 9 tuần 3 đến tuần 4

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Củng cố định lí và qui tắc khai phương một tích, nhân hai căn thức bậc hai.

 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.Tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh.

 3. Thái độ: Giáo dục cho HS cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức.

II.CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kì trước: Thước, bảng phụ ghi đề kiểm tra bài cũ, đáp bài 25a;d.

 -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và ôn luyện.

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Nội dung kiến thức: Ôn tâp quy tắc khai phương khai phương, nhân hai căn bậc hai, làm bài tập về nhà.

- Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)

+Điểm danh học sinh trong lớp.

+Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 3 đến tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 x = 3 hoặc 1 – x = -3
 hoặc x = 4
Vậy x = -2 hoặc x = 4
4. Củng cố.
4’
- Nhắc lại qui tắc: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai ?
- V ận dụng hai qui tắc trên để giải những loại bài tập nào?
Nhắc lại hai qui tắc.
-Dạng1:Tính giá trị
-Dạng 2: Rút gọn căn thức rồi tính giá trị biểu thức
Dạng 3: Tìm x
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	 	 - Ra bài tập
	+ Làm các bài tập 22bc ; 24bcd ; 25b,c ; 27 sgk ; làm lại tất cả các bài tập đã giải trong SGK
 + Riêng HS khá giỏi làm thêm bài tập 31, 33, 34, 35 tr7,8 SBT
+ BT( K-G): CMR với mọi a, b, x, y R thì (a x + by )2 ( a2 + b2 )( x2 + y2 )
	- Chuẩn bị bài mới:
 	+Ôn tập qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai.
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi
	+Đọc trước bài . “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương”
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết: 6 
 §4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hiểu được định lí và chứng minh định lí này, từ đó suy ra được qui tắc khai phương một thương và qui tắc chia hai căn bậc hai.
 2. Kĩ năng: Sử dụng qui tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai để tính toán và biến đổi biểu thức. 
 3.Thái độ: Linh hoạt, cẩn thận trong suy luận, biến đổi, tính toán.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi qui tắc, bài tập.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân. Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn và đàm thoại.
 2.Chuẩn bị của học sinh:
	- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Qui tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai. Làm các bài tập cho về nhà.
-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
- Điểm danh học sinh trong lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lờicủa học sinh
Điểm
+ Nêu qui tắc khai phương một tích , qui tắc nhân các căn bậc hai.
+ Áp dụng: Tính :
 với 
 + Các qui tắc ( Như phần ghi ở sgk )
 + Tính 
6
4
 - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm.
 3.Giảng bài mới: 
 	 a) Giới thiệu bài (1’). Để biết được phép chia và phép khai phương có mối liên hệ gì tiết học hôm nay giúp ta tìm hiểu điều đó.
	 b)Tiến trình bài dạy 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
1. Định lý
 Tiếp cận định lý
- Gọi HS làm ?1 bằng cách trả lời miệng
- Qua ?1 ta có thể khái quát về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương như thế nào ?
Hình thành định lý
 - Từ bài toán trên ta suy ra
( với )
 - Chốt lại và giới thiệu định lí.
 - Hướng dẫn HS chứng minh định lí : Tương tự như định lí
 với 
ta chứng minh định lí này như thế nào ?
( Chú ý vận dụng tính chất với a,b 0 ta có a2 = b2 a = b )
- Vậy là CBH số học của , tức là.
- Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí ?
- NVĐ:Ta áp dụng qui tắc trên trong tính toán như thế nào ?
- HS.TB trả lời miệng: 
Vậy 
 - Suy nghĩ …
Khi a 0 ,b > 0 ta suy ra
 2 = 2 = 
- Lắng nghe và ghi nhớ .
- Định lí khai phương một tích a0 và b . Còn ở định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương thì a và b > 0.
- Suy nghĩ...
Nếu a0; b > 0,thì
1) Định lí: 
Chứng minh
Vì a 0 , b = 0 nếu xác định và không âm.
Ta có =
= =
Suy ra =
Vậy 
15’
2. Áp dụng
a. Khai phương một thương 
 Tiếp cận quy tắc
- Yêu cầu HS vận dụng tính 
 Hình thành quy tắc 
- Khẳng định cách tính này ta gọi là qui tắc khai phương một thương. Cho HS phát biểu 
- Chốt lại và treo bảng phụ ghi quy tắc khai phương một thương
Vận dụng quy tắc
 - Yêu cầu HS làm ?2
Nhận xét bài làm của HS và sửa chữa (nếu có)
b) Chia hai căn bậc hai:
 Tiếp cận quy tắc
- Yêu cầu HS tính = ?
- Mà = . Do đó ta suy ra = ? 
 Hình thành quy tắc 
- Khẳng định cách tính này ta gọi là qui tắc chia hai căn bậc hai. Cho HS phát biểu.
- Chốt lại và treo bảng phụ ghi quy tắc chia hai căn bậc hai
 Vận dụng quy tắc
- Yêu cầu HS làm ?3
- Nhận xét bài làm của HS và sửa chữa (nếu có)
- HS. TB khá tính :
- Vài HS phát biểu qui tắc
- Hai HS lên bảng giải
- HS. TB tính 
- Ta suy ra : =
- Vài HS phát biểu qui tắc
(Dựa vào ví dụ các em rút ra cách tính)
- Hai HS lên bảng giải
2. Áp dụng:
a) khai phương một thương :
+ Qui tắc:( SGK)
Nếu a0;b>0,thì
+ Áp dụng:
 ?2
b) Chia hai căn bậc hai:
 + Qui tắc:( SGK)
Nếu a0;b>0,thì 
 + Áp dụng:
?3
	4. Củng cố
10’
- Giới thiệu chú ý (SGK).
- Hướng dẫn HS làm ví dụ 3 
- Yêu cầu HS làm ?4 
-Goị HS khá lên bảng. thực hiện
- Có thể gợi ý HS làm theo cách khác.
- Yêu cầu HS phát biểu lại định lí mục 1. 
- HS.TB lên bảng làm ví dụ 3 
- HS.Khá thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào vở
- Phát biểu định lí ở mục 1
Chú ý: Một cách tổng quát:
 + Với ta có
 + Với ta có
Ví dụ:
a)
 	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	- Ra bài tập về nhà:
	 + Vận dụng quy tắc làm các bài tập 28, 29, 30 tương tự như các ví dụ trong bài 
	 + Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi BT31b
	 HD: Đưa về so sánh với . 
	 Áp dụng kết quả bài tập 26 bvới hai số (a – b) và b, ta sẽ được 
 	 hay .Từ đó suy ra kết quả
	 - Chuẩn bị bài mới:
	 + Ôn tập hai quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai.
	 + Chuẩn bị đồ dùng học tập:Thước thẳng,máy tính bỏ túi.
	 + Chuẩn bị tiết sau luyện tập hai quy tắc đã học.
	IV.RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết : 7 
§3 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG (T2)
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố định lí với ,b>0 để tính toán, rút gọn các biểu thức chứa căn bậc hai
 2.Kĩ năng: Biến đổi thành thạo các căn thức chứa căn bậc hai 
 3.Thái độ: Giáo dục cho HS cẩn thận trong tính toán và biến đổi căn thức. .
II.CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ ghi đề bài tập 33, 36, BT nâng cao, câu hỏi KTBC.
 - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Quy tắc khai phương một thương, chia hai căn bậc hai.
 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) 
+ Điểm danh học sinh trong lớp.
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
 2. Kiểm tra bài cũ: (15phút)
 A. MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 - Định nghĩa CBHSH
 - ĐKXĐ
2
 2 
1
 1 
3
3
 - HĐT
- Nhân chia căn thức
2
 1,5
1
 0,5
2
 3
1
 2
6
7
Tổng
4
 3,5
4
 4,5
1
 2
9
10
 B ĐỀ BÀI
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
*Haỹ khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu1: bằng : 
 A. -7 ; 	B. 7 C. 7 ; 	 	 D.49
Câu 2: Điều kiện xác định của biểu thức : là:
 A. b 0 ; 	 B. b 0 C. A > 0 ; D. a 0
Câu 3: Rút gọn với a > 0 ta được :
 A. ; B. C. ; D. 
Câu 4: Cho M= ; N= Khi đó:
 A.M N ; D. M N
 * Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô trống:
Câu 5: = (… ) 
Câu 6: = -2 (….) 
PHẦN II: Tự luận(5 đ)
Câu 7. Rút gọc các biểu thức sau : a) (-1)2 -2 (2-) b) 
Câu 8. Tìm x biết 
 C. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
 - Từ câu 1 đến 4 mỗi câu 1điểm(1B,2A,3C,4c)
 - Từ câu 5 đến 6 mỗi câu 0,5 điểm(5S,6S)
 Câu 7. a) (-1)2-2(2-) =3-2+1-4+2 1đ	
 = 0 1đ
 b) 1,5đ
Câu 8. x = 0 và x = 2 1,5đ
 3. Giảng bài mới : 
 a) Giới thiệu bài(1’). Ta sẽ vận dụng hai qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai như thế nào trong các dạng toán phức tạp hơn ? 
 	 b)Tiến trình bài dạy:	 
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7’
1. Chữa bài tập về nhà
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 28-29-30 SGK
- Hướng dẫn
+ Bài tập 28 vận dụng qui tắc khai phương một thương 
;b>0)
 + Bài tập 29 vận dụng chia hai căn bậc hai. 
+ Bài 30 vận dụng 
- Chốt lại phương pháp giải cho từng dạng bài.
- Chú ý : x2, x4, x6 luôn là số không âm.
+ =
+
- NVĐ : Vận dụng qui tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai để giải các dạng toán nào ?
-HS lần lượt lên bảng làm bài 28-29-30 SGK
 + HSTByếu làm Bài 28 
 + HSTB. làm Bài 29
 + HS.Khá làm Bài 30
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Suy nghĩ...
1.Bài tập về nhà:
Bài 1 ( Bài 28 sgk )
a)
Bài 2 ( Bài 29 SGK )
Bài 3 ( Bài 30 SGK )
2. Kiến thức cơ bản:
=
12’
 2. Luyện tập tại lớp
Dạng 1: Rút gọn biểu thức
- Gọi HS đọc đề bài tập 34 SGK
- Yêu cầu HS phân tích 
- Chú ý dương hay âm? khi a > 3.
Dạng 2: Giải phương trình
- Chọ HS đọc đề bài tập 33 sgk 
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- Gọi HS lên bảng làm. Sau đó cho HS nhận xét.
 - Nhận xét , cho điểm.
 - Lưu ý:
 xác định khi nào ?
-Yêu cầu HS lên bảng tìm 
- Giải thích (dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học) và yêu cầu HS lên bảng làm tiếp.
- Nhận xét.
- Đọc đề bài 
với a > 3
-HS.Khá nêu cách giải bài tập33
+ chuyển vế đổi dấu
+ Tính x 
- HS.TB lên bảng giải câu 
 - Ta có xác định khi 
- HS. Khá lên bảng giải câu d 
3. Luyện tập tại lớp:
 Dạng 1: Rút gọn biểu thức
Bài 4 (Bài 34 SGK )
Dạng 2: Giải phương trình
Bài 5 (Bài 33 SGK )
Vậy x = 4
d) = 2 
 ĐK: 
2x –3 = 4x – 4
- 2x = - 1 x = (TMĐK)
Vậy x = 
	4. Củng cố.
10’
- Nêu đề bài tập 35a,b.SGK
- Ta có thể đưa bài toán về dạng nào đã biết cách giải? 
- Yêu cầu hai HS khá thực hiện trên bảng cả lớp cùng làm và nhận xét.
- Đưa về dạng phương trình chứa giá trị tuyệt đối để giải.
 + HS1 làm câu a) 
 hoặc
vậy 
 + HS 2 làm câu b) 
giải ra ta có hai nghiệm 
Bài 6 ( Bài 35 SGK)
Vậy x =12 hoặc x = -6
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	 - Ra bài tập về nhà:
 - Làm các bài tập 32; 33; 34; 37các câu còn lại tương tự các bài tập đã giải. 
 - HD: Bài tập 37: Chứng tỏ tứ giác MNPQ là hình vuông, vận dụng định lí Pi-ta-go tính cạnh và đường chéo, rồi tính diện tích.
- Chuẩn bị bài mới:
 + Ôn tập hai qui tắc khai phương một tích, thương và nhân, chia hai căn thức bậc hai.
	 + Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
 + Đọc trước §6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết : 8 
§6 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI 
I.MỤC TIÊU:
 	 1. Kiến thức: Hiểu rằng từ các đẳng thức và suy ra được quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 
	 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc này vào việc so sánh các căn bậc hai và tính toá

File đính kèm:

  • docTuan 3,4 D9.doc