Giáo án Đại số 9 tuần 22 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :

- Kiến thức : Trình bày được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Kỹ năng : Vận dụng được kiến thức để làm các bài tập dạng “làm chung, làm riêng công việc”.

- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic .

II. Chuẩn bị của GV và HS :

1.GV: GA,SGK, thước thẳng.

 2.HS: SGK,vở ghi, xem trước bài, dcht.

III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,

IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :

1. Ổn định lớp: ( 1p)

 2.Kiểm tra bài cũ: (7p)

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1184 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 22 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết : 41
	 Ngày soạn: 14 / 1/ 2014
Ngày dạy: / 1 / 2014
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
	 CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT)
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Trình bày được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng : Vận dụng được kiến thức để làm các bài tập dạng “làm chung, làm riêng công việc”.
- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, thước thẳng. 
 2.HS: SGK,vở ghi, xem trước bài, dcht.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (7p)
Giáo viên
Học sinh
HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS 2: Chọn ẩn và lập hệ phương trình bài 30 SGK.
Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh và cho điểm và giải thích cho cả lớp.
HS 1: Phát biểu như nội dung SGK – 26.
HS 2: Gọi x (km) là quảng đường AB (x > 0). Thời gian dự định đi hết quảng đường AB là y (giờ) ( y > 0)
Thời gian đi hết quảng đường AB với vận tốc 35 km/h là: (giờ).
Thời gian đi hết quảng đường AB với vận tốc 50 km/h là: (giờ)
Theo bài ra ta có: 
( HS có thể có kết quả khác)
3.Giảng bài mới : (34p)
VĐ: Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp dạng toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn .
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung 
Hoạt động 1:(17 phót)
GV ghi đưa đề ví dụ 3 lên máy chiếu.
HS giải ví dụ 3.
GV Gợi mở: đề bài hỏi gì ?
HS trả lời.
GV Đầu tiên ta phải làm gì ?
HS : chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
GV Chọn ẩn như thế nào ?
HS trả lời.
GV:Khối lượng công việc được biểu thị như thế nào ?
 HS trả lời:1 công việc .
GV: Mỗi ngày cả hai đội làm được một việc là bao nhiêu? Ta lập được phương trình nào?
HS trả lời.
GV:Phần của đội A làm được trong một ngày là bao nhiêu ? đội B bao nhiêu ?
HS trả lời.
HS lập hệ phương trình.
HS giải ?6.
HS tham gia giải.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh lại và giải thích cho cả lớp.
Ví dụ 3: (sgk)
Giải
Gọi x là số ngày để đội A làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc; y là số ngày để đội B làm một mình hoàn thành toàn bộ công việc. (đk: x, y > 24)
Mỗi ngày, đội A làm được (công việc), đội B làm được (công việc), cả hai đội cùng làm được(công việc). Ta có phương trình:
(1)
Do mỗi ngày, phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình:
Đặt u = ; v = ta được hệ phương trình:
Ta có hệ phương trình 
 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy nếu làm một mình thì:
 Đội A làm xong trong 40 ngày.
 Đội B làm xong trong 60 ngày.
Hoạt động 2: (17 phót)
GV yêu cầu HS thực hiện ? theo nhóm.
HS giải ?7 theo hoạt động nhóm ( 7 phút).
GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
Lớp nhận xét.
GV hoàn chỉnh và giải thích cho cả lớp.
GV: yêu cầu HS nhận xét cách giải theo ?7.
HS nhận xét phương pháp giải.
?7. Giải.
Gọi x, y lần lượt là số phần công việc làm trong một ngày của đội A, đội B.
 Điều kiện 0 < x, y < 1.
Trong 1 ngày cả hai làm chung được (công việc ) .
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
 ( thỏa mãn điều kiện)
Vậy nếu làm một mình thì:
 Đội A làm xong trong 40 ngày.
 Đội B làm xong trong 60 ngày.
Nhận xét: giải theo ?7 việc giải hệ phương trình dễ dàng, nhanh gọn.
4. Củng cố: (2 p)GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
5. Hướng dẫn HS : (1p)
-HS giải lại các bài tập đã giải.
-Làm các bài tập 31à 35 trang 24 SGK.
V/ Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 22
Tiết : 42
	 Ngày soạn: 14 / 1/ 2014
 Ngày dạy: / 1 / 2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Diễn đạt được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải toán bằng cách lập hệ phương trình, tập trung vào dạng phép viết số, quan hệ số, chuyển động .
 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 1.GV: GA,SGK, thước thẳng .
 2.HS: SGK,vở ghi, dcht,bài tập về nhà.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
1.Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: Gv thực hiện trong tiết luyện tập.
3.Giảng bài mới : (41p)
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Hoạt động của thầy -trò
Nội dung 
Hoạt động 1: (15 p)
Bài 32/sgk
GV cho HS đọc đề bài 32.
GV cho HS giải bài 32 theo hoạt động nhóm.
Đề cho gì ?
Đầu tiên ta làm gì ? Chọn ẩn như thế nào?
Đặt điều kiện như thế nào ?
HS lập hệ.
HS giải. 
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 32/SGK- 23
 Giải.
Gọi x, y lần lượt là số phần bể nước vòi thứ nhất, thứ hai chảy trong một giờ. Điều kiện :
 0 < x, y < 1 : .
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Vậy ngay từ đầu nếu chỉ mở vòi thứ hai thì sau 8 giờ bể đầy.
Hoạt động 2 (15 p)
Bài 34/sgk
GV yêu cầu 1 HS đọc lớn đề.
Hỏi: trong bài toán này có những đại lượng nào ?
Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn.
Số lg
Số cây/lg
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
x.y
T.đổi 1
x + 8
y -3
(x+8)(y-3)
T.đổi 2
x - 4
y + 2
(x-4)(y+2)
GV gợi ý: Đề hỏi gì ? Muốn tìm số cây của cả vườn cần biết gì ? 
Hãy chọn các điều đó làm ẩn ?
Làm thế nào để tính số cây của cả vườn ?
Dựa vào giả thiết (1) và (2) ta có hệ p.trình nào ?
GV yêu cầu HS trình bày miệng lời giải bài toán.
GV cùng HS giải.
Bài 34/SGK- 24
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số luống, số cây mỗi luống. x, y N, x > 4 , y > 3.
Số cây trong cả vườn là: x.y
Số luống sau khi thay đổi lần 1: x + 8.
Số cây / luống sau khi thay đổi lần 1: y -3.
Số cây cả vườn sau khi thay đổi lần 1: 
 ( x + 8 ) ( y -3)
Số cây cả vườn sau khi thay đổi lần 2:
 ( x - 4 ) ( y + 2)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
 ( nhận)
Vậy số cây rau bắp cải trong vườn nhà Lan là 15. 50 = 750 ( cây).
Hoạt động 3 (11 p)
GV yêu cầu HS đọc lớn đề.
Đề toán yêu cầu tìm gì ? gt 1, gt 2 ?
Dựa vào câu hỏi. Em hãy thực hiện phần 1 của bước 1 (chọn ẩn).
Đại lượng phải tìm theo x, y là gì ?
Dựa vào gt1, gt2 ta có hệ phương trình nào ?
GV cho HS giải hệ p.trình và trả lời. ( làm theo nhóm nhỏ ).
HS thực hiện, nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung
Bài 37/SBT - 6
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục 1 x 9, y là chữ số hàng đơn vị 1 y 9.
Số đã cho : 10 x + y.
Số mới là : 10 y + x.
Theo đề ta có hệ p.trình: 
Giải hệ p.trình ta được: (TMĐK).
Vậy số phải tìm là 18.
4. Củng cố: (2 p)GV nhắc nhở HS các sai sót còn gặp phải khi giải.
5. Hướng dẫn về nhà : (1p)
-Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Bài 38/sgk-24.
V/ Rút kinh nghiệm : 
 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hiệp Tùng, ngày.....tháng....năm 2014
P.HT
Phan Thị Thu Lan
Hiệp Tùng, ngày.....tháng....năm 2014
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải

File đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc