Giáo án Đại số 9 tuần 21 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :

- Kiến thức : Trình bày được các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

- Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic .

II. Chuẩn bị của GV và HS :

1.GV: GA,SGK, thước thẳng.

 2.HS: SGK,vở ghi, bài tập về nhà, dcht.

III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,

IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :

1. Ổn định lớp: ( 1p)

 2.Kiểm tra bài cũ: (6p)

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 21 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21
Tiết : 39
	 Ngày soạn: 8 / 1/ 2014
Ngày dạy: 13/ 1 / 2014
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Trình bày được các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng : Thực hiện thành thạo việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, thước thẳng. 
 2.HS: SGK,vở ghi, bài tập về nhà, dcht.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
Ổn định lớp: ( 1p)
 2.Kiểm tra bài cũ: (6p)
Giáo viên
Học sinh
GV gọi 1HS lên bảng kiểm tra:
Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
Giải hệ phương trình: 
GV nhận xét, ghi điểm.
1 HS lên bảng kiểm tra:
HS1 phát biểu như SGK – 18
HS khác nhận xét
3.Giảng bài mới : (37p)
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ giải 1 số hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung 
Hoạt động 1: ( 15 p)
Bài 22/sgk
Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a. 
b. 
HS làm bài tập theo nhóm trong thời gian 5p.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu b. 
GV gọi 2 HS lên bảng giải.
GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại kết quả.
1 HS khác lên bảng giải câu c.
GV gọi HS nhận xét, GV chốt lại kết quả.
Bài 22/sgk-19: Giải.
a. 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = 
b. 
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát 
Hoạt động 2: (7 p)
Bài 23/sgk Giải hệ p.trình:
GV: yêu cầu HS đọc các hệ số a1, b1, c1, a2, b2, c2 của 2 hệ p.trình trong hệ.
HS thực hiện theo yêu cầu.
GV hướng dẫn HS thực hiện: Hệ số a1, a2 bằng nhau, vậy để giải hệ p.trình trước hết ta làm gì ? 
 HS thực hiện
GV yêu cầu HS thực hiện các bước còn lại.
Bài 23/sgk-19
 a1 = ; b1 = ; c1 = 5
 a2 = ; b2 = ; c2 = 3
Trừ (1) cho (2) ta có phương trình: 
y = 
Thay y = vào phương trình (1) ta được x = 
Vậy h.phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) =(;)
Hoạt động 3: ( 7 p)
Bài 24/sgk Giải hệ p.trình.
a. 
GV: có thể thu gọn về dạng hệ p.trình đơn giản được không?
Hãy thực hiện
GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ p.trình: 
1 HS lên bảng thực hiện.
HS lớp thực hiện vào vỡ nháp.
GV gọi HS nhận xét.
Bài 24/sgk-19
a. 
Vậy hpt có nghiệm 
Hoạt động 4: ( 8 p)
Bài 26/sgk
GV yêu cầu HS đọc đề bài 26/19. Xác định a, b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A và B biết:
a. A( 2 ; -2) và B( -1 ; 3)
GV hướng dẫn HS:
Đồ thị hàm số qua A ( 2 ; -2) cho ta phương trình nào ?
Tương tự đồ thị hàm số qua B (-1 ; 3) ta có phương trình nào ?
GV: a, b là nghiệm của hệ p.trình : 
Hãy tìm a, b.
HS thực hiện
HS khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 26/sgk- 19
a. Vì A(2; -2 ) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên : 2a + b = - 2.
B(-1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên: 
 - a + b = 3.
Ta có hệ pt: 
4. Củng cố: GV củng cố trong tiết dạy.
5. Hướng dẫn HS : ( 1 p)
-Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số.
-Làm các bài tập 24(b), 25, 26 / 19 SGK.
-Bài 25 ( a, b, c, d) /8 SBT.
V/ Rút kinh nghiệm : 
Tuần: 21
Tiết : 40
	 Ngày soạn: 8 / 1/ 2014
 Ngày dạy: 15/ 1 / 2014
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG
	 CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :	
- Kiến thức : Nêu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Kỹ năng : Thực hiện được việc giải các bài toán : toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động.
 - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác trong trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, thước thẳng .
 2.HS: SGK,vở ghi, dcht, ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, …
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : 
1.Ổn định lớp: ( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (3p)
Giáo viên
Học sinh
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
GV nhận xét , ghi điểm.
B1: Lập phương trình:
- Chọn ẩn và đặt…….
B2: Giải phương trình.
B3: Kết luận
HS khác nhận xét.
3.Giảng bài mới : (40p)
ĐVĐ: Có bao nhiêu bước để giải 1 bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung 
Hoạt động 1: ( 7p)
GV: để giải bài toán bằng cách lập hệ p.trình chúng ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ:
Bước 1: Ta phải chọn 2 ẩn. Lập 2 p.trình từ đó lập hệ p.trình.
Bước 2: Giải hệ p.trình.
Vậy để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta làm thế nào?
HS trả lời.
GV chốt lại nội dung chính.
1. Ví dụ:
a) Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Bước 1: Lập hệ phương trình
- Chọn ẩn số (2 ẩn) và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng (2 phương trình).
- Lập hệ phương trình.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Buớc 3: Trả lời: Kiểm tra nghiệm của hệ phương trình với điều kiện rồi kết luận.
Hoạt động 2 ( 13 p)
Ví dụ 1: GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK/20.
GV: ví dụ trên thuộc dạng toán nào?
- Hãy nhắc lại cách viết số tự nhiên sang hệ thập phân.
- Bài toán có những đại lượng nào chưa biết.
GV: ta nên chọn ẩn số và nêu đkiện của ẩn.
GV: vì sao x, y phải 0 ?
Biểu thị số cần tìm theo x, y.
Khi viết 2 số theo thứ tự ngược lại ta được số nào ?
Đề toán cho gì ? Lập h.phương trình biểu thị mối quan hệ đó.
Từ đó ta có hệ p.trình nào ?
Giải hệ p.trình ta được x, y.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV .
HS khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung.
b) Ví dụ 1: (SGK- 20)
Giải:
Gọi x là chữ số hàng chục,y là chữ số hàng đơn vị, số cần tìm: (0 < x,y 9; x,yN)
2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, ta có phương trình: 2y – x = 1- x + 2y = 1(1)
Số được viết ngược lại là: 
Số mới bé hơn số ban đầu là 27 đơn vị , ta có phương trình:
 (10x + y) – (10y + x) = 27
 x – y = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ p.trình: 
Giải hệ p.trình ta có : x = 7; y = 4 (TMĐK).
Vậy số phải tìm là 74.
Hoạt động 3 ( 20p)
Ví dụ 2: GV cho HS đọc ví dụ 2/ 21 SGK.
GV vẽ sơ đồ bài toán ( bảng phụ) và nêu tóm tắc đề bài toán.
Đề toán cho gì ?
Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. 
HS thực hiện
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3, ?4, ? 5 ( GV ghi câu hỏi ở bảng phụ).
Sau 5p, GV yêu cầu lần lượt đại diện các nhóm trình bày. GV ghi bảng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét, chốt lại.
c) Ví dụ 2: (SGK- 21)
Giải: 
Gọi x(km/h) là vận tốc xe tải ( x > 0) 
 y(km/h) là vận tốc xe khách ( y > 0)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km.
 y – x = 13.
Quãng đường xe tải đi được: 
( 1h + 1h48’ ).x = (1+ )x = x (km)
Quãng đường xe khách đi được: .y(km)
Ta có hệ phương trình 
Giải hệ p.trình ta được : 
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h, vận tốc xe khách là 49 km/h.
4. Củng cố (GV củng cố từng phần ).
5. Hướng dẫn HS : (1 p)
-Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Làm các bài tập 29, 30 trang 22 SGK. Đọc ví dụ 3/22. Xem lại các bài toán làm chung, làm riêng giải bằng cách lập phương trình ở lớp 8.
V/ Rút kinh nghiệm : 
 ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hiệp Tùng, ngày.....tháng....năm 2014
Tổ trưởng
Đỗ Ngọc Hải

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc
Giáo án liên quan