Giáo án Đại số 9 tuần 20 Trường THCS xã Hiệp Tùng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Kiến thức : Nêu được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Kỹ năng : Thực hiện được việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
- Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic .
II. Chuẩn bị của GV và HS :
1.GV: GA,SGK, thước thẳng.
2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài.
III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình,
IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục :
1. Ổn định lớp: ( 1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (6p)
Tuần: 20 Tiết : 37 Ngày soạn: 25 / 12/ 2013 Ngày dạy: / 1 / 2014 §4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Kiến thức : Nêu được cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. - Kỹ năng : Thực hiện được việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, suy luận lôgic . II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: GA,SGK, thước thẳng. 2.HS: SGK,vở ghi, nghiên cứu bài. III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, … IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : Ổn định lớp: ( 1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (6p) Giáo viên Học sinh Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế: GV nhận xét , ghi điểm. 1 HS lên bảng thực hiện: Vậy hệ phương trình có một nghiệm (3; -3) HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới : (29p) ĐVĐ: Chúng ta tìm hiểu phương pháp thứ hai để giải hệ phương trình . Hoạt động của thầy - trò Nội dung Hoạt động 1: (9p) GV giới thiệu quy tắc thế. HS theo dõi, ghi bài. GV ghi toán tắt hai bước của quy tắc cộng đại số. GV: xét hệ p.trình: (I) GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ? HS trả lời. GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số. Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào? GV: các hệ p.trình trên tương đương với nhau. Đó là bước 2 của quy tắc cộng đại số. GV: hãy nhắc lại nội dung 2 bước của quy tắc cộng đại số. GV gọi 1 HS làm ?1 HS thực hiện, HS khác nhận xét GV nhận xét, bổ sung. 1. Quy tắc cộng đại số. (SGK - 16) Ví dụ 1: Cộng từng vế 2 phương trình của (I) ta được 3x = 3. Thay phương trình tìm được vào phương trình 2 ta được hệ phương trình: ?1 Hoạt động 2: ( 20 p) a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ? HS trả lời. Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II). Tìm nghiệm của hệ p.trình (II). HS thực hiện. GV nêu ví dụ 3. Yêu cầu HS trả lời câu ?3a HS trả lời. GV: Dựa vào ?3b. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). 1 HS lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét,. GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. GV cho HS đọc ví dụ 4. GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 2 và ptrình (2) với 3. HS thực hiện HS làm ?4. Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. HS đọc sgk 2. Áp dụng. a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II) ?2 Các hệ số của y trong hai phương trình của (II) là hai số đối nhau. Cộng từng vế của 2 ptrình ta được; 3x = 9 Do đó: (II) Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất ( x ; y) = (3, -3) Ví dụ 3: ?3 Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau. Trừ từng vế ta được: 5y = 5 y = 1 Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 x = 3,5 Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. Ví dụ 4: Giải. Nhân 2 vế của p.trình (1) với 2 và ptrình (2) với 3. ta có: Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1). Các bước giải hpt bằng pp cộng: (sgk - 18) 4. Củng cố: ( 8 p) Giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số a. b. GV cho HS làm bài tập nhóm. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. HS nhận xét, sửa sai nếu có. GV nhận xét chung. Giải. a. Vậy hpt có nghiệm duy nhất ( 2; -3) b. Vậy hpt có nghiệm duy nhất ( 3; -2) 5. Hướng dẫn HS : ( 1 p) -Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số. -Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK. -Ôn lại hai cách giải hệ phương trình đã học, tiết sau luyện tập. V/ Rút kinh nghiệm : Tuần: 20 Tiết : 38 Ngày soạn: 25 / 12/ 2013 Ngày dạy: / 1 / 2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng : - Kiến thức : Trình bày được các bước giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. - Kỹ năng : Thực hiện được việc giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. - Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: GA,SGK, thước thẳng . 2.HS: SGK,vở ghi, bài tập về nhà. III.Phương pháp : Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, … IV. TiÕn tr×nh giờ dạy- Giáo dục : Ổn định lớp: ( 1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (7p) Giáo viên Học sinh Nêu câu hỏi kiểm tra : Giải hệ phương trình sau bằng pp thế: GV nhận xét , ghi điểm. 1 HS lên bảng thực hiện Vậy HPT có nghiệm duy nhất (3;4). HS khác nhận xét. 3.Giảng bài mới : (36p) ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ giải một số hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hoạt động của thầy và- trò Nội dung Hoạt động 1: ( 5 p) GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng. HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán. GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét bổ sung. Bài 16b/sgk- 16. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Vậy HPT có nghiệm duy nhất (-3;2) Hoạt động 2: ( 7 p) GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số là phân số hoặc số thập phân) GV nêu đề bài 13b/sgk GV nêu cách giải: - Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình của hệ về pt có hệ số nguyên. - Giải hệ pt có hệ số nguyên. HS lên bảng thực hành giải. GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét bổ sung. Bài 13b/sgk - 16. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: Vậy HPT có nghiệm duy nhất (3;) Hoạt động 3: ( 6 p) GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng. GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai ta tiến hành tương tự như hệ pt có hệ số nguyên. GV hd HS thực hành giải.HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 17a/sgk- 16.Giải hệ pt sau bằng pp thế: Hoạt động 4: ( 9 p) GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mẫu. GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng GV nêu cách giải: - Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn 0. - Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có hệ số nguyên. - Giải hệ pt có hệ số nguyên. - Đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ, chọn nghiệm và kl nghiệm. GV hướng dẫn HS thực hành giải. Bài 16c/ sgk - 16. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: ĐKXĐ: y0 Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất: Hoạt động 5: ( 9 p) GV giới thiệu hệ pt chứa tham số. GV nêu đề bài 15/sgk. Ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS thực hành giải câu a. HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên. GV gọi HS lên bảng giải tiếp. GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 15/sgk-16 . Giải hệ pt a) a = -1. Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được: Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 4. Củng cố : Gv củng cố trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn HS : ( 1 p) -Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế -Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16. V/ Rút kinh nghiệm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2013 Tổ trưởng §ç Ngäc H¶i ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 20.doc