Giáo án Đại số 9 tuần 13 Trường THCS Xuân Hòa 2

A. MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Học sinh được được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc .

 - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a 0), tính được góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ.

 Rèn kĩ năng chính xác vẽ đồ thị và tìm tọa độ điểm.

 - Thái độ : cẩn thận , chính xác .

B. CHUẨN BỊ :

 GV : - Nghiên cứu tài liệu : SGK , giáo án , chuẩn kiến thức kĩ năng .

 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng , eke .

 HS : - Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 5

 - Đồ dùng : máy tính , thước kẻ có chia khoảng , eke .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 tuần 13 Trường THCS Xuân Hòa 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=
 Thay a=
 vào phương trình y=ax+b
Vậy hàm số y=
- Học sinh thực hiện…
Vẽ đồ thị 
tgA=
ÞÐACO = 900 - 270 =630 (1)
tgB=
ÞÐBCO = 900 - 450 =450 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
ÐABC = ÐACO + ÐBCO 
 = 630 + 450 = 1080 
Tính AB ; AC ; BC
Bài 28 /59SGK.
a) 
Bài 29 /59SGK.
Đồ thị hàm số y=ax+b cắt trục hoành tại điểm có hòanh độ bằng 1,5
 x=1,5 ;y=0
Thay a=2, x=1,5; y= 0 vào hàm số ta có:
y=ax+b
0=2.1,5+b
 b=-3
Vậy hàm số đó là y=2x-3
b) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) x=2;y=2
 ta thay a=3; x=2; y=2 vào phương trình:
y=ax+b
2=3.2+b
 b= -4.
Vậy hàm số đó là y = 3x - 4
c) Đồ thị hàm số đi qua điểm B(1;
Đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=
thay a=
 vào phương trình y=ax+b
Vậy hàm số y=
Bài 30 /59SGK.
a) Vẽ đồ thị.
* y = 
Cho x = 0 
Cho y = 0 Þ x = -4
* y = -x + 2 
Cho x = 0 Þ y = 2
Cho y = 0 Þ x = 2
b) A(-4;0) B(2;0) C(0;2).
tgA=
ÞÐACO = 900 - 270 =630 (1)
tgB=
ÞÐBCO = 900 - 450 =450 (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
ÐABC = ÐACO + ÐBCO 
 = 630 + 450 = 1080 
c) Tính chu vi ABC. 
P=AB+AC+BC
AB=AO+OB=4+2=6
AC=
BC=
Vậy P=6++=13,3 (cm)
c) Tính chu vi ABC. 
P=AB+AC+BC
AB=AO+OB=4+2=6
AC=
BC=
Vậy P=6++=13,3 (cm)
 * Hoạt động 3 : Củng cố ( 3 phút ) 
Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về hệ số góc a ở bài học 5 
- Nhắc lại 
 * Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) 
Xem lại các lý thuyết đã học ở chương 2 
Trả lời các câu hỏi ôn tập 
Xem lại các dạng bài tập đã giải .
Tuần :13 . Ngày soạn : 1.11.2011
Tiết : 28 . Ngày dạy : 10.11.2011
Bài soạn : ÔN TẬP CHƯƠNG II
A . MỤC TIÊU :
	- Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương, giúpHS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến, nghịch biến; đường thẳng song song,cắt nhau,trùng nhau, vuông góc với nhau
	- Kĩ năng : Giúp HS vẽ thành thạo ĐTHS bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng với trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện.
	- Thái độ : cẩn thận , chính xác .
B. CHUẨN BỊ :
	GV : - Nghiên cứu tài liệu : SGK , giáo án , chuẩn kiến thức kĩ năng .
	- Đồ dùng dạy học : bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng , eke.
	HS : - Ôn lại các kiến thức đã học 
	- Soạn các câu hỏi phần ôn tập chương .
	- Đồ dùng : thước kẻ , eke , máy tính bỏ túi .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp - Ôn tập lý thuyết ( 10 phút )
-GV cho HS trả lời các câu hỏi theo nội dung tóm tắt kiến thức của chương.
-Định nghĩa về hàm số 
-Hàm số thường được cho bởi công thức nào
-Nêu ví dụ cụ thể
-ĐTHS y = f(x) là gì ?
-Thế nào là hàm số bậc nhất, cho ví dụ ?
-Hàm số y = ax+ b có những tính chất gì ?
- Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?
- Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b ?
- Khi nào thì hai đường thẳng 
y = ax + b (a 0) 
y= a’x + b’ (a’ 0)
Song song
Cắt nhau
Trùng nhau
- HS trả lời 
1. Ôn tập lý thuyết: (SGK)
 * Hoạt động 2 : Bài tập (30 phút ) 
-GV cho HS hoạt động 4 nhóm bài 32 trong 2 phút Tr 61 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- Nhận xét kết quả các nhóm và chỉnh sửa 
GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn trong 1 phút bài 33
- Gọi 1 HS trả lời 
- Nhận xét và chỉnh sửa 
GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn trong 1 phút bài 34
- Gọi 1 HS trả lời 
- Nhận xét và chỉnh sửa 
 Bài 37 SGK:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
 Vẽ ĐTHS y = 0,5x + 2(1)
y = 5 – 2x (2)
 Hãy xác định tọa độ các điểm A; B; C ?
 Làm sao xác định được điểm C
 Điểm C thuộc những đường thẳng nào ?
Tính độ dài đoạn thẳng AB, AC; BC ?
 AB = … + …
Tính góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox ? 
 Gọi HS lần lượt lên bảng trình bày 
- Nhận xét và chỉnh sửa 
-HS hoạt động nhóm
Bài 32:
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 33
Hàm số (d): y = 2x + (3+m) và (d’): y = 3x+ (5- m) đều là hàm bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung
 3+m = 5 – m m =1
Bài 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau 
a – 1 = 3 – a
 a = 2
-HS: A(-4; 0); B(2,5;0)
-Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2;2,6)
-HS: AB = 6.5 cm
AC = 5, 81(cm)
BC = 2,91 (cm)
Gọi lần lượt là góc tạo bởi các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5-2x với trục Ox .
Bài 32 trang 61 SGK :
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 33 trang 61 SGK : 
Hàm số (d): y = 2x + (3+m) và (d’): y = 3x+ (5- m) đều là hàm bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung
 3+m = 5 – m m =1
Bài 34 trang 61 SGK:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau 
a – 1 = 3 – a
 a = 2
Bài 37 SGK
a) 
b) A(-4; 0); B(2,5;0)
-Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2;2,6)
c) AB= OA+OB = 4 +2,5 = 6,5 cm
Goi F là hình chiếu của C trên Ox 
OF = 1,2 cm
FB = OB – OF = 2,5 -1,2 = 1,3cm
BC = 2,91 (cm)
d) Gọi lần lượt là góc tạo bởi các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5-2x với trục Ox .
 * Hoạt động 3 : Củng cố (3phút ) 
* Nhắc lại :
- Khi nào thì hai đường thẳng 
y = ax + b (a 0) 
y= a’x + b’ (a’ 0)
a)Song song
b)Cắt nhau
 c)Trùng nhau
- Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ?
- Nhắc lại 
 * Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2phút ) 
 - Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết chương 2.
 - Xem lại các bài tập đã giải .
	 - Chuẩn bị bài mới “Chương III”
Tuần :13 . Ngày soạn : 7 .11.2011
Tiết : 23 . Ngày dạy : 12.11.2011
Bài soạn : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
	- Kiến thức : Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
 - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
	- Thái độ : cẩn thận , chính xác .
B. CHUẨN BỊ :
	GV : - Nghiên cứu tài liệu : SGK , giáo án , chuẩn kiến thức kĩ năng .
	- Đồ dùng dạy học : bảng phụ , thước thẳng , eke , compa.
	HS : - Ôn lại kiến thức về dây và đuờng kính của một đường tròn .
	- Đồ dùng : compa , eke , máy tính bỏ túi .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (10 phút )
@ Nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
Chứng minh định lí đó.
@ Nhận xét đánh giá cho điểm… 
- Phát biểu định lí 
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
Định lí : SGK
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R. 
 * Hoạt động 2 : Luyện tập (28 phút )
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài tập18 trang 130 SBT.
- Yêu cầu lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài này HS có thể làm theo cách khác 
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài tập10 trang 104.
- Yêu cầu lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 18.
Gọi trung điểm của OA là H.
 Vì OA BC tại H . Theo định lí 2 ta có H là trung điểm của BC 
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác OBH vuông tại H ta có :
Bài tập 18 trang 130 SBT: 
Gọi trung điểm của OA là H.
 Vì OA BC tại H . Theo định lí 2 ta có H là trung điểm của BC 
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác OBH vuông tại H ta có :
BC = 2BH 2. 2,6 5,2 cm
Bài tập 10 trang 104 SGK: 
a) Gọi M là trung điểm của BC 
 Ta có EM = 
Suy ra : ME = MB = MC = MD
Do đó B,E,D,C cùng thuộc đường tròn đường kính BC
b) Trong đường tròn nói trên , DE là dây , BC là đường kính nên DE < BC 
 * Hoạt động 3 : Củng cố ( 5 phút )
-Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
- Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ?
- Nhắc lại 
 * Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) 
Học lại lí thuyết 
Làm lại các bài tập đã giải 
Làm bài tập 15 trang 130 SBT ( tương tự như bài 10 SGK )
Tuần :13 . Ngày soạn : 7.11.2011
Tiết : 24 . Ngày dạy : 12.11.2011
	Bài soạn : §3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ 
 KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Học sinh nắm được định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
	- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
	- Thái độ : Rèn kĩ năng chinh xác trong suy luận và chứng minh.
B. CHUẨN BỊ :
	GV : - Nghiên cứu tài liệu : SGK , giáo án , chuẫn kiến thức kĩ năng .
	 - Đồ dùng dạy học : bảng phụ , thước thẳng , compa.
	HS : - Ôn lại kiến thức của hai bài học trước .
	 - Thước kẻ , eke , compa .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 * Hoạt động 1 : Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ (8 phút )
--Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài 15 trang 130 SGK?
- GV giới thiệu nội dung bài học 
- Vẽ hình
Bài 15 trang 130 SGK
a) Gọi O là trung điểm của BC 
 Ta có KO = 
Suy ra : OB = OK = OH = OC
Do đó B,K,H,C cùng thuộc đường tròn đường kính BC
b) Trong đường tròn (O) nói trên , HK là dây , BC là đường kính nên HK < BC 
 * Hoạt động 2 : Bài toán ( 10 phút ) 
Gọi một học sinh đọc đề bài toán 1 
- Gọi học sinh vẽ hình.
- GV hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán.
Giả sử CD là đường kính 
 K trùng O KO=0, KD=R
- Rút ra kết luận: Vậy kết luận của bài tóan trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính.
- Học sinh thực hiện…
 Ta có OK CD tại K
OH AB tại H.
Xét KOD () 
Và HOB () 
Ap dụng đ

File đính kèm:

  • doctoan9tuan13moi.doc
Giáo án liên quan