Giáo án Đại số 9 - Tiết 66: Ôn tập cuối năm (tt) - Nguyễn Gia Min
Hoạt động 2: (30’)
GV hướng dẫn HS phân tích thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích rồi giải.
Dùng tính chất giao hoán của phép nhân ta nhân x với (x + 5); nhân (x + 1) với (x + 4).
Đặt = y, pt(2’) trở thành pt nào?
GV cho HS giải phương trình trên để tìm y.
Với hai giá trị của y, ta sẽ có hai phương trình bậc hai, GV biến đổi và cho HS giải hai phương trình bậc hai này.
HS giải dưới lớp rồi báo cáo kết quả tìm được.
HS nhân lại và cho GV biết kết quả tìm đựơc.
(y – 2)(y + 2) = 12
HS tìm y.
HS giải hai phương trình bậc hai.
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) NS : 22 – 04 – 2014 ND : 25 – 04 – 2014 Tuần: 32 Tiết: 66 I. Mục Tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về căn thức, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - Kỉ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải phương trình bậc 2. - Thái độ: Làm việc độc lập, tư duy lôgíc. II. Chuẩn Bị: GV HS - Phương tiện : SGK,giáo án , thước thẳng . - SGK , bảng phụ, Xem lại lý thuyết và giải một só bài tập của phần ôn tập.. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số: Lớp 9A2 9A3 Sỉ số /27 /28 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là ta có điều gì? a = ? GV nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2. 1 = a.(–2)2 a = HS chú ý theo dõi, lập bảng và vẽ đồ thị hàm số . Bài 13: Đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm A(–2;1) nghĩa là: 1 = a.(–2)2 a = Vậy, hàm số cần tìm là: Vẽ đồ thị: O -4 -2 2 4 4 1 A M’ M A’ y x HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (30’) GV hướng dẫn HS phân tích thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích rồi giải. Dùng tính chất giao hoán của phép nhân ta nhân x với (x + 5); nhân (x + 1) với (x + 4). Đặt = y, pt(2’) trở thành pt nào? GV cho HS giải phương trình trên để tìm y. Với hai giá trị của y, ta sẽ có hai phương trình bậc hai, GV biến đổi và cho HS giải hai phương trình bậc hai này. HS giải dưới lớp rồi báo cáo kết quả tìm được. HS nhân lại và cho GV biết kết quả tìm đựơc. (y – 2)(y + 2) = 12 HS tìm y. HS giải hai phương trình bậc hai. Bài 16: Giải các phương trình sau: a) 2x3 – x2 + 3x + 6 = 0 (1) Giải phương trình (1’) ta được: x = –1 Phương trình (2’) vô nghiệm. Vậy, phương trình (1) có nghiệm duy nhất: x = –1. b) (2) (2’) Đặt = y, pt(2’) trở thành: (y – 2)(y + 2) = 12 y2 = 16 y = 4 hoặc y = – 4 Với y = 4 ta có: (2’.1) Với y = – 4 ta có: (2’.2) Giải hai phương trình trên ta được: ; ; 4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 17, 18. 6. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- DS9T66.doc