Giáo án Đại số 9 - Tiết 26: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b - Lê Thị Kiều Thu

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (20’)

 Khi vẽ đường thẳng y = ax + b trong Oxy thì trục Ox và đường thẳng này tạo thành 4 góc. Như vậy, ta cần xác định đó là góc nào.

 GV đưa ra hình vẽ sẵn treo lên bảng rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.

 nhọn khi a > 0

 tù khi a < 0

 GV đưa hình 11 lên bảng và cho HS trả lời.

 GV chốt lại vấn đề về hệ số góc như trong SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 2: (15’)

 GV cho HS tự vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 chính là góc nào trong OAB?

 tanB = ?

 Thay số và tính.

 GV nhắc HS 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2.

 GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính góc .

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 26: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b - Lê Thị Kiều Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 09 – 11 – 2014
Ngày dạy: 14 – 11 – 2014
Tuần: 13
Tiết: 26
§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- HS biết các khái niệm: “góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox”. Biết hệ só góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được sự liên quan của hệ số góc với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
	2. Kĩ năng:
	- HS có kĩ năng tính được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
	3. Thái độ:
	- Rèn khả năng tư duy, suy luận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 10, 11 SGK.-
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp trực quan.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	9A1:/............................;9a2..............................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
 Khi vẽ đường thẳng y = ax + b trong Oxy thì trục Ox và đường thẳng này tạo thành 4 góc. Như vậy, ta cần xác định đó là góc nào.
	GV đưa ra hình vẽ sẵn treo lên bảng rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox.
	 nhọn khi a > 0
	 tù khi a < 0
	GV đưa hình 11 lên bảng và cho HS trả lời.
	GV chốt lại vấn đề về hệ số góc như trong SGK.
 	HS chú ý theo dõi.
1 < 2 < 3
0,5 < 1 < 2
1 < 2 < 3
2 < –1 < – 0,5 
HS chú ý và nhắc lại
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b: 
a) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox: 
	a > 0 	a < 0
	 = 
b. Hệ số góc:
	a > 0	a < 0
Chú ý: a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Các đường thẳng có cùng hệ số góc thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
	a > 0 thì góc nhọn
	a < 0 thì góc tù
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS tự vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 2
	Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 chính là góc nào trong rOAB?
	tanB = ?
	Thay số và tính.
	GV nhắc HS 3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2.
	GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính góc .
	HS vẽ đồ thị.
	Góc B.
	HS thay số và tính
	HS dùng máy tính tính góc rồi báo kết quả.
2. Ví dụ: 
VD 1: (SGK) y = 3x + 2
a) Ta lập bảng: 
x
0
y = 3x + 2
2
0
b) Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và trục Ox là . Xét tam giác vuông OAB ta có:
 (3 chính là hệ số góc của đường thẳng y = 3x + 2)
=> 
 	4. Củng Cố: (3’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách tính góc .
 	5. Dặn Dò: (6’)
 	- Về nhà xem lại các VD. Làm các bài tập 27, 28a, 29.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS9T26.doc