Giáo án Đại số 9 tiết 1, 2
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
-HS biết: Học sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm.
-HS hiểu:Hiểu được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự.
1.2 Kỹ năng:
-HS thực hiện được: Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh các căn bậc hai, vận dụng định lí để so sánh các số.
-HS thực hiện thành thạo:Vận dụng thành thạo định lí để so sánh các số.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập
-Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận
sinh nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. -HS hiểu:Hiểu được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự. 1.2 Kỹ năng: -HS thực hiện được: Rèn cho học sinh kỹ năng tính nhanh các căn bậc hai, vận dụng định lí để so sánh các số. -HS thực hiện thành thạo:Vận dụng thành thạo định lí để so sánh các số. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập -Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận 2.Nội dung học tập: Khái niệm căn bậc hai, so sánh căn bậc 2 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : thước thẳng, máy tính bỏ túi. 3.2-HS: SBT, máy tính bỏ túi. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1: Lớp 9a2: Lớp 9a3: 4.2. Kiểm tra miệng: (5’) GV: giới thiệu chương I :Căn bậc hai _ Căn bậc ba. GV: nêu yêu cầu HS1: 1.Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm? ( 2 điểm) 2. Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: (8 điểm) a) 9 b c) 0.25 d)2 HS1: 1.Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. 2. a) 3và -3 b) và - c) 0,5và -0,5 a) và - 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : KT:ậc hai số học(10’) I. Căn bậc hai số học GV: - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau : Số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là -. -Yêu cầu HS giải thích bài tập 2. HS: giải thích Mỗi số dương có hai căn bậc hai là hai số đối nhau nên 3 và –3 cũng là căn bậc hai của 9 GV: được gọi là căn bậc hai số học của 9. Vậy với số dương a căn bậc hai số học của a là gì ? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học HS: Nhắc lại vài lần *Định nghĩa: Với số dương a , số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0. GV: Nêu ví dụ Ví dụ: Căn bậc hai số học của 16 là Căn bậc hai số học của 5 là GV: Giới thiệu chú ý Với a ta có Nếu x = thì xvà x2 =a Nếu x và x2 = a thì x = Chú ý : GV:Cho HS làm ?2 theo nhóm HS : - Cả lớp thực hiện theo nhóm - Đại diện bốn nhóm HS lần lượt trả lời GV : Nhận xét HS:Ghi vào vở ?2 a)vì 7>0 và 72 = 49 b) vì 8>0 và 82 =64 c) vì 9>0 và 92 =81 d) vì 1,1>0 và 1,12 =1,2 GV:Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương, lưu ý về quan hệ giữa khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7 với khái niệm căn bậc hai số học vừa giới thiệu GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 HS: Đứng tại chỗ trả lời (mỗi em một câu) ?3 Căn bậc hai của 64 là 8 và –8 Căn bậc hai của 81 là 9 và –9 Căn bậc hai của 1,21 là 1,1 và –1,1 Hoạt động 2:KT: ánh các căn bậc hai số học (18’) 2.So sánh các căn bậc hai số học. GV:Giới thiệu cách so sánh căn bậc hai số học. Ta đã biết : -Với hai số a và b không âm, nếu a<b thì < . Ta có thể chứng minh được: -Với hai số a và b không âm, nếu < thì a<b. Từ hai kết quả trên ta suy ra điều gì? HS : suy nghĩ trả lời GV : Nêu định lí HS: Nhắc lại Định lí: Với 2 số a và b không âm,ta có: a < b < GV: Hướng dẫn HS so sánh 1 và 2 và HS:Vận dụng định lí để so sánh. GV:Hoàn chỉnh lời giải mẫu HS:Ghi vào vở Ví dụ:So sánh a) 1 và; b) 2 và Giải a) 1 < 2 nên < Vậy 1 < b) 4 < 5 nên < Vậy 2 < GV : Cho HS thực hiện ?4 HS: Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em một câu) GV: Sửa sai và hoàn chỉnh lời giải ?4 a) Ta có b) Ta có GV: Cho HS xem lời giải. HS: Tự đọc ví dụ 3 Ví dụ 3 SGK/6 GV :Cho học sinh thực hiện ?5 trheo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. (3 phút) Nhóm 1; 3: câu a Nhóm 2; 4: câu b Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét sửa sai ?5 a) Ta có: >1 > > 1 b) Ta có < 3 < Với x 0 thì < x < 9 Vậy 0 x < 9 4.4.Tổng kết(7) GV: 1)Căn bậc hai số học là gì ? 2) Nêu cách so sánh các căn bậc hai số học. HS:Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học và cách so sánh căn bậc hai số học GV: Yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện bài 1; 2/SGK/6 HS: Hai HS lên bảng thực hiện Bài 1/ SGK/ 6 Giải a) vì 11> 0 và 112=121 nên căn bậc hai của 121 là 11 và -11 b) vì 12 >0 và 122=144 nên căn bậc hai của 144 là 12 và -12 Bài 2/ SGK/ 6 a) Vì 4>3 nên Vậy 2 > b)Vì 36 < 41 nên Vậy 6 < 4.5Hướng dẫn học tập(5’). Đối với bài học ở tiết này: Nêu định nghĩa căn bậc hai.Cho ví dụ. Phát biểu định lí về cách so sánh các căn bậc hai số học. Bài 3; 4; 5/ SGK/ 6;7 Bài 1; 3; 6/ SBT/ 3; 4 Hướng dẫn:Bài tập 4: Câu a,b xem phần chú ý để làm Câu c,d vận dụng định lí dể làm Bài tập 5: Gọi cạnh hình vuông làx (m).Ta tính diện tích hình vuông. Sau đó cho hai diện tích bằng nhau rồi tìm x Đối với bài học ở tiết tiếp theo: -Xem trước bài căn thức bậc hai và hằng đẳng thức -Oân lại giá trị tuyệt đối của một số 5.Phụ lục CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC Tuần:2 Tiết: 2 Ngày dạy: 18/08/2014 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: -HS biết: Học sinh biết tìm điều kiện xác định của + Học sinh biết chứng minh định lí -HS hiểu: Hiểu được cách tìm điều kiện xác định của 1.2 Kỹ năng: -HS thực hiện được: Tìm nhanh điều kiện xác định của biểu thức A không phức tạp. -HS thực hiện thành thạo:Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. 1.3. Thái độ: - Thói quen: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập -Tính cách:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận 2.Nội dung học tập: Khái niệm căn thức bậc hai và hằng đẳng thức 3.Chuẩn bị : 3.1-GV : thước thẳng, máy tính bỏ túi. 3.2-HS: SBT, máy tính bỏ túi. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1: Lớp 9a2: Lớp 9a3: 4.2. Kiểm tra miệng: (5’) GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Nêu định nghĩa căn bậc hai số học (4đ) 2) Giải bài tập 1a,b,c SBT/trang 3 (4đ) 3) Hỏi thêm: Số có phải là căn bậc hai số học của 25 không? (2đ) HS1: 1)Nêu đúng định nghĩa (4đ) 2)Bài1/ SBT/3 a) ;b) c) (Mỗi câu đúng 2đ) 3) Số là căn bậc hai số học của 25 (2đ) HS2: 1) Phát biểu định lí về cách so sánh các căn bậc hai(4đ) 2) Áp dụng: So sánh (6đ) a) 5 và b) 8 và HS2: 1) Nêu đúng định lí (4đ) 2)Áp dụng: a) 25 > 22 nên > Vậy 5 > (3đ) b) 64 < 70 nên < Vậy 8 < (3đ) 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : KT: Căn thức bậc hai (10’) 1.Căn thức bậc hai. GV: Cho học sinh thực hiện ?1 HS: Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC=5cm và cạnh BC=x(cm) thì cạnh AB=(cm). HS:Giải thích vì sao? (Nhắc lại định lí Pitago) GV: Giới thiệu là căn thức bậc hai của 25 – x2 , còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn. HS:Nêu tổng quát (SGK/ 8) GV:Đặt vấn đề Căn bâc hai của A xác định (có nghĩa) khi nào ? HS:Suy nghĩ trả lời. GV: xác định khi A không âm. GV:Nêu ví dụ và hướng dẫn HS thực hiện HS: Thực hiện ví dụ ( mỗi em thực hiện) a) xác định khi 3x 0 x0 b) xác định khi 5 – 2x 0 -2x -5 x Tổng quát: -Với A là một biể thức đại số ta gọi là căn thứ bậc hai của A , còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. xác định (có nghĩa) khi A 0 GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 HS: Cả lớp thực hiện ?2 xác định khi 5 – 2x 0 -2x -5 x Hoạt động 2: KT: Hằng đẳng thức (18’) 2. Hằng đẳng thức GV: Đưa bảng phụ kẻ bảng ở ?3 (thêm 1 dòng) cho HS thực hiện . a -2 -1 0 2 3 A2 HS: Một HS lên bảng điền. GV: Quan sát kết quả trong bảng rút ra ?3 a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 2 1 0 2 3 Định lí: Với mọi số a ta có nhận xét quan hệ giữavàø. GV:Giới thiệu định lí và hướng dẫn HS chứng minh. Ta cần chứng minh và HS:Thực hiện Chứng minh: Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối ta có Nếu a ³ 0 thì nên Nếu a<0 thì nên Do đó : với mọi a Vậy GV:Khi nào xảy ra trường hợp “Bình phương một số,rồi khai phương kết quả đó được số ban đầu”? HS:Suy nghĩ trả lời. GV:Hướng dẫn HS ví dụ 2/ SGK/ 9. HS:Trình bày a) = 12 b)=7 GV:Vậy không cần tính căn bậc hai mà vẫn tìm được giá trị của căn bậc hai (nhờ biến đổi về biểu thức không có chứa căn bậc hai) GV: Nêu ví dụ 3 SGK/ 9 HS:Thực hiện a) = (vì >1) b) = (vì >2) GV: Qua ví dụ 3 rút ra chú ý HS: Nêu chú ý/ SGK Gv:Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 4 /SGK/10 HS:Thực hiện a) với x 2 ==x-2 (vì x 2) b) = ==-a3 (vì a < 0) GV:Giải thích rõ cách tìm giá trị tuyệt đối. * Chú ý Với A là một biểu thứ ta có + nếu A 0 + nếu A <0 4.4.Tổng kết(7) GV: Nêu câu hỏi 1.Căn bậc hai của A xác định khi nào? 2.Muốn chứng minh định lí ta làm như thế nào? HS: Hai HS lần lượt trả lời GV: Yêu cầu HS làm bài 6;7/SGK /10 theo nhóm (4 phút) HS: Họat động theo nhóm Nhóm1;2 bài 6 Nhóm 3; 4 bài 7 Đại diện hai nhóm 1;4 trình bày lên bảng Bài 6 /SGK/10 a) có nghĩa khi 0 a0 b) có nghĩa khi –5a ³0 a£0 Bài 7 /SGK/10 a)=0,1 b) )=0,3 4.5Hướng dẫn học tập(5’). Đối với bài học ở tiết này: 1/Căn thức bậc hai là gì ? Khi nào thì xác định 2/Chứng minh định lí BTVN: Bài 6c,d;7c,d ;8;9;10/ SGK/10-11 Hướng dẫn bài 10 /SGK/11: Biến đổi vế trái bằng vế phải. Đố
File đính kèm:
- tiet 12 dai so 9.doc