Giáo án Đại số 9 học kỳ II - THCS thị trấn Quảng Hà
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu.
-Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế.
-Học sinh cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
-Học sinh không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm)
-Rèn kỹ năng giải hệ phương trình cho học sinh.
II. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi quy tắc. Thước thẳng
-Hs: Thước thẳng.
............................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Soạn: Tiết 52 Giảng: luyện tập I. Mục tiêu. -Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c. -Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0). -Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số. - HS có ý thức tự giác học tập II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ đề bài. -Hs : Ôn lại cách giải phương trình, hằng đẳng thức, làm bài tập. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ IV.Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp. (1ph) 9D : B. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Câu hỏi: (TB-khá) Nêu ĐN pt bậc hai một ẩn số. Lấy ví dụ, chỉ rõ các hệ số. Làm BT 14 (SGK/43) Đáp án, biểu điểm: - Nêu đúng ĐN (2đ) - Cho được VD (2đ) BT 14 : 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 x2 + x = -1 (2đ) x2 + 2.x + = -1 + (x +)2 = x += (2đ) x += x = - Vậy pt có hai nghiệm: x1 = ; x2 = -2 (2đ) C. Bài mới. 1. Dạng 1: Giải phương trình dạng khuyết. (10ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Đưa đề bài phần a, b lên bảng ?Có nhận xét gì về hai phương trình trên. ?Cách giải như thế nào. -Gọi 2 Hs lên bảng giải pt. -Theo dõi, hướng dãn Hs làm bài cho chính xác. -Gọi Hs nhận xét bài làm. -Tiếp tục đưa đề bài phần c, d ?Có nhận xét gì về 2 pt trên. ?Biến đổi ntn và áp dụng kiến thức nào để giải. -Giới thiệu cách khác: 1,2x2 - 0,192 = 0 x2 - 0,16 = 0 x2- (0,4)2 = 0 (x - 0,4)(x + 0,4) = 0. -Là pt bậc hai khuyết hệ số c. -Biến đổi về dạng pt tích. -Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng. -Khuyết hệ số b -Chuyển vế, dùng định nghĩa căn bậc hai để giải. -Hai em lên bảng làm bài. BT 15 (SBT/40) a, -.x2 + 6x = 0 x(-.x + 6) = 0 x = 0 hoặc -.x + 6 = 0 x = 0 hoặc x = 3. Vậy pt có hai nghiệm là : x1 = 0 ; x2 = 3 b, 3,4x2 + 8,2x = 0 34x2 + 82x = 0 2x(17x + 41) = 0 Vậy pt có hai nghiệm là : x1 = 0 ; x2 = c, 1,2x2 - 0,192 = 0 1,2x2 = 0,192 x2 = 0,16 x = 0,4 Vậy pt có hai nghiệm là : x1 = 0,4 ; x2 = -0,4 d, 115x2 + 452 = 0 115x2 = - 452 Phương trình vô nghiệm (vì 115x2 > 0 ; - 452 < 0) 2. Dạng 2: Giải phương trình dạng đầy đủ. (12ph) -Đưa đề bài và gọi một Hs lên bảng làm phần a. ?Còn cách giải nào khác không. -Gv biến đổi pt về dạng pt mà vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số. -Theo dõi, h.dẫn Hs làm bài. -Cho Hs hoạt động nhóm làm phần c. Sau khoảng 2’ gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải. -Một em lên bảng làm câu a. -Biến đổi để áp dụng hằng đẳng thức: A2 – B2 -Một em lên bảng trình bày lời giải. -Hoạt động nhóm khoảng 2’ BT 17 (SBT/40) a, (2x - )2 - 8 = 0 (2x - )2 = 8 2x - = 2x - = Vậy pt có hai nghiệm là : x1 = ; x2 = - b, x2 - 6x + 5 = 0 x2 - 6x +9 - 4 = 0 (x - 3)2 = 4x - 3 = 2 x - 3 = 2 hoặc x - 3 = -2 x = 5 hoặc x = 1 Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 5; x2 = 1 c, 3x2 - 6x + 5 = 0x2 - 2x + = 0 x2 - 2x = - x2 - 2x + 1 = - + 1 (x - 1)2 = - (*) Phương trình (*) vô nghiệm (vì (x - 1)2 0; - < 0) Vậy pt đã cho vô nghiệm. 3. Dạng trắc nghiệm. (5ph) -Đưa đề bài trắc nghiệm lên bảng phụ. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. giải thích -Tại chỗ trình bày. Chỉ rõ kết luận nào là sai, lấy ví dụ minh hoạ -Chọn kết quả đúng và giải thích 1) Kết luận sai là: a, Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a0 b, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số c không thể vô nghiệm. c, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả hệ số b và c luôn có nghiệm. d, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số b không thể vô nghiệm. 2) x1 = 2; x2 = -5 là nghiệm của pt: A. (x - 2)(x - 5) = 0 B. (x + 2)(x - 5) = 0 C. (x - 2)(x + 5) = 0 D. (x + 2)(x + 5) = 0 D. Củng cố. (3ph) ?Ta đã giải những dạng bài tập nào ?áp dụng kiến thức nào để giải các dạng bài tập đó. E. Hướng dẫn về nhà. (6ph) -Xem lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 17, 18, 19/40-Sbt HD: BT 19: Chú ý nghiệm và cách viết về pt tích. Từ đó khai triển VT để được kết quả bằng VP - BT cho HSG: Giải pt: x2 + |x| - 2 = 0 HD: x = 0 không phải là nghiệm của pt Với x > 0 có |x| = x có pt: x2 + x - 2 = 0. Giải được x = 1; x = -2 (loại) Với x < 0 có |x| = -x có pt: x2 - x - 2 = 0. Giải được x = -1; x = 2 (loại) Vậy pt có 2 nghiệm x1 = 1; x2 = -1 Hoặc: đặt |x| = t >0 => x2 = t2 Có pt t2 + t - 2 = 0 => t1 = 1; t2 = -2 (loại) Từ |x| = 1 => x1 = 1; x2 = -1 - Tìm hiểu công thức nghiệm của phương trình bậc hai V. Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Soạn: Tiết 53 Giảng: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai I. Mục tiêu. -Học sinh nhớ biệt thức = b2 - 4ac và nhớ kỹ điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. -Học sinh nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình bậc hai. -Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai cho học sinh. - HS có ý thức tự giác nghiên cứu, học tập II. Chuẩn bị. -Gv : Bảng phụ ?1, thước thẳng. -Hs : Thước thẳng. III. Phương pháp: - Vấn đáp - Luyện tập và thực hành - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề IV.Tiến trình dạy học. A. ổn định lớp. (1ph) 9D : B. Kiểm tra bài cũ: (8ph) Câu hỏi: (TB-khá) Giải phương trình: 3x2 - 12x + 1 = 0 Đáp án, biểu điểm: 3x2 - 12x + 1 = 0 3x2 - 12x = -1 x2 - 4x = (2đ) x2 - 4x + 4 = + 4 (x-2)2 = x-2= (4đ) x-2 = x = 2 . (2đ) Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 2 - ; x2 = 2 + (2đ) C. Bài mới. HĐ 1. Công thức nghiệm. (12ph) HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng GV: Tương tự cách biến đổi pt trên, ta sẽ biến đổi pt bậc hai ở dạng tổng quát --> để tìm ra cách giải chung. -Ta sẽ biến đổi pt sao cho vế trái là bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số. -Trình bày và hướng dẫn Hs biến đổi, giải thích cho Hs hiểu. -Vế trái của pt (2) là số không âm, vế phải có mẫu dương (4a2 > 0) còn tử thức là có thể âm, có thể dương, có thể bằng 0. Vậy nghiệm của pt (2) phụ thuộc vào như thế nào ? -Yêu cầu Hs làm ?1, ?2 -Đưa bảng phụ ?1 và gọi 2 Hs lần lượt lên bảng điền vào chỗ (...) -Gọi tiếp Hs làm ?2 ?Từ kết quả ?1, ?2 hãy nêu cách giải phương trình bậc hai => đưa ra k.luận, yêu cầu Hs đọc k.luận Sgk/44 -Nghe Gv hướng dẫn và biến đổi. -Thực hiện ?1, ?2 + > 0, từ (2) x + = phương trình (1) có hai nghiệm + = 0, từ (2) x + = 0 phương trình (1) có nghiệm kép + < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm -Đọc k.luận Sgk/44 1. Công thức nghiệm: *Xét phương trình: ax2 + bx + c = 0 (1) (a 0) ax2 + bx = - c x2 + x = - x2 + 2.x + (x + )2 = (2) Đặt = b2 - 4ac (Delta) +Nếu > 0 x + = Phương trình (1) có hai nghiệm : x1 = ; x2 = +Nếu = 0 x + = 0 Phương trình (1) có nghiệm kép : x1 = x2 = +Nếu < 0 phương trình (2) vô nghiệm phương trình (1) vô nghiệm *Kết luận : Sgk/44 HĐ 2. áp dụng. (16ph) -Đưa VD1 lên bảng và gọi Hs lên bảng làm bài. ?Hãy xác định các hệ số a, b, c. ?Tính ?Vậy để giải pt bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua các bước nào. -Khẳng định : Có thể giải mọi pt bậc hai bằng công thức nghiệm, nhưng với pt bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đưa về phương trình tích hoặc biến đổi vế trái thành một bình phương của một biểu thức. -Yêu cầu Hs làm ?3 -Gọi Hs lên bảng làm -Theo dõi, kiểm tra Hs giải pt ?Phương trình ở câu b còn cách giải nào khác không. ?Ta nên chọn cách nào. -Nếu không yêu cầu về cách giải thì ta có thể chọn cách giải nào nhanh nhất. -Gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng. -Cho Hs nhận xét hệ số a và c của pt câu c ?Vì sao pt có a và c trái dấu luôn có hai nghiệm phân biệt. -Đưa chú ý -Lên bảng làm VD, dưới lớp làm vào vở HS : +Xác định hệ số a,b,c +Tính +Tính nghiệm Ba em lên bảng, mỗi em giải một phần, dưới lớp làm bài vào vở. Hs : 4x2 - 4x + 1 = 0 (2x - 1)2 = 0 2x - 1 = 0 x = -Có: a và c trái dấu -Hs: a và c trái dấu a.c < 0 - 4ac > 0 b2 - 4ac > 0 phương trình có hai nghiệm -Đọc chú ý Sgk/45 *VD: Giải phương trình: 3x2 + 5x - 1 = 0 Có: a = 3; b = 5; c = -1 = b2 - 4ac = 52 - 4.3.(-1) = 37 > 0 Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = ?3 áp dụng công thức nghiệm, giải pt : a, 5x2 - x + 2 =0 a = 5 ; b = -1 ; c = 2 = b2 - 4ac = (-1)2 - 4.5.22 = -39 < 0 Vậy pt vô nghiệm. b, 4x2 - 4x + 1 = 0 a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 = b2 - 4ac = (- 4)2 - 4.4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = c, -3x2 + x + 5 = 0 a = -3 ; b = 1 ; c = 5 = b2 - 4ac = 12 - 4.( -3).5 = 61 > 0 Phương trình có hai nghiệm : x1 = x2 = *Chú ý : Sgk/45. D. Củng cố. (3ph) ?Có mấy cách để giải pt bậc hai, đó là những cách nào. -Lưu ý: Nếu pt có a 0 thì việc giải pt thuận tiện hơn. E. Hướng dẫn về nhà. (5ph) -Học thuộc kết luận chung về công thức nghiệm của pt bậc hai một ẩn (Sgk/44) - Đọc phần có thể em chưa biết - Vận dụng để giải pt bậc hai: chú ý xác định các hệ số a, b, c -BTVN: 15, 16/45-Sgk; BT 20,
File đính kèm:
- Dai so 9 hoc ky 2.doc