Giáo án Đại Số 9_ Gv: Lê Thị Thanh Huyên
A. MỤC TIÊU:
-Học sinh thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0).
Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a0).
-Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
-Học sinh thấy được liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: toán học xuất phát từ thực tế và nó
quay trở lại phục vụ thực tế
B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:
-Gv: Bảng phụ ?1, ?4, thước thẳng, MTBT
-Hs: Đọc trước bài, thước thẳng, MTBT
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: 9A: ./ . 9B: ./ .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
x1 = x2 = *Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm. 2. áp dụng ?2 Giải pt: 5x2 + 4x – 1 = 0 a = ... ; b’ = ... ; c = .... = ... = ..... Nghiệm của phương trình : x1 = ...... x2 = ...... ?3 a, 3x2 + 8x + 4 = 0 a = 3 ; b’ = 4 ; c = 4 = b’2 – ac = 42 – 3.4 = 4 > 0 = 2 Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = b, 7x2 - 6x + 2 = 0 a = 7 ; b’ = -3 ; c = 2 = (-3)2 – 7.2 = 4 > 0 = 2 Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = 4. Củng cố: ?Có những cách nào để giải pt bậc hai. ?Đưa pt sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải: (2x - )2 – 1 = (x + 1)(x – 1) 4x2 - 4x + 2 - 1 = x2 – 1 3x2 - 4x + 2 = 0 (a = 3; b’ = -2; c = 2) = 2 = Phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = 5. Hướng dẫn về nhà: -Nắm chắc các công thức nghiệm -BTVN: 17, 18(a,c,d), 19/49-Sgk -Hd bài 19: Xét: ax2 + bx + c = a(x2 + x + ) = a(x2 + 2.x. + ()2 - ()2 + ) = a[(x + )2 - ] Ngày soạn: Tiết 56 Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn và thuộc công thức nghiệm thu gọn. - Học sinh vận dụng thành thạo công thức này dể giải phương trình bậc hai. - Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: -Gv : Bảng phụ, MTBT -Hs : Nắm vững các công thức tính c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: …./…. 9B: …./….. 2. Kiểm tra bài cũ: -H1 : Viết công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. -H2 : Giải phương trình sau bằng công thức nghiệm thu gọn : 5x2 – 6x + 1 = 0 (x1 = 1 ; x2 = ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV -Đưa đề bài lên bảng, gọi Hs lên bảng làm. HS - Bốn em lên bảng làm, mỗi em làm một câu ? Với pt a, b, c có những cách nào giải. GV - Cho Hs so sánh các cách giải để có cách giải phù hợp ? Với các pt a, b, c ta nên giải theo cách nào. HS: Trả lời *Chốt: Với những pt bậc hai khuyết, nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về pt tích hoặc dùng cách giải riêng. GV - Đưa đề bài lên bảng. ? Giải phương trình trên như thế nào. HS: -Đưa phương trình về dạng pt bậc hai để giải. GV-Theo dõi nhận xét bài làm của Hs. ? Ta có thể dựa vào đâu để nhận xét số nghiệm của phương trình bậc hai HS: - Có thể dựa vào dấu của hệ số a và hệ số c ? Hãy nhận xét số nghiệm của pt bậc hai trên. HS: - Tại chỗ nhận xét số nghiệm của hai pt trên. GV - Nhấn mạnh lại nhận xét trên. GV - Yêu cầu Hs đọc đề bài HS: Đọc GV - Gọi một hs lên bảng làm bài HS: - Một em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng. GV - Đưa đề bài lên bảng. ? Xác định các hệ số của pt ? Tính HS: Thực hiện ? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào. HS: -Khi > 0 hoặc > 0 ? Phương trình có nghiệm kép khi nào. HS: - Khi = 0 ? Phương trình vô nghiệm khi nào. HS: - Khi < 0 GV - Trình bày lời giải phần a sau đó gọi Hs lên bảng làm các phần còn lại 1. Dạng 1: Giải phương trình. *Bài 20/49-Sgk. a, 25x2 – 16 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = - b, 2x2 + 3 = 0 vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. c, 4,2x2 + 5,46x = 0 Vậy pt có hai nghiệm: x1 = 0; x2 = -1,3 d, 4x2 - 2x + - 1 = 0 a = 4; b’ = -; c = - 1 = 3 – 4( - 1) = 3 - 4 + 4 = ( - 2)2 > 0 = - + 2 Phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = *Bài 21/49 a, x2 = 12x + 288 = 36 + 288 = 324 > 0 = 18 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 6 + 18 = 24; x2 = 6 – 18 = -12 2. Dạng 2: Không giải phương trình, xét số nghiệm. a, 15x2 + 4x – 2007 = 0 có: a = 15 > 0; c = -2007 < 0 a.c < 0 Vậy pt có hai nghiệm phân biệt. b, Phương trình có: a.c = ().1890 < 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt. 3. Dạng 3: Bài toán thực tế. *Bài 23/50-Sgk. a, t = 5’ v = 3.52 – 30.5 + 135 = 60 Km/h b, v = 120 Km/h 120 = 3t2 – 30t + 135 t2 – 10t + 5 = 0 = 25 – 5 = 20 > 0 = 2 t1 = 2 + 2 9,47 (Thoả mãn đk) t2 = 2 - 2 0,53 (Thoả mãn đk) 4. Dạng 4: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm. *Bài 24/50-Sgk. Cho phương trình: x2 – 2(m-1)x + m2 = 0 a, = (m – 1) 2 – m2 = m2 - 2m + 1 – m2 = 1- 2m b, + Phương trình có hai nghiệm phân biệt > 0 1 – 2m > 0 2m < 1 m < + Phương trình có nghiệm kép = 0 1- 2m = 0 m = + Phương trình vô nghiệm < 0 1 – 2m < 0 m > Vậy pt có hai nghiệm m < có nghiệm kép m = vô nghiệm m > 4. Củng cố: - Ta đã giải những dạng toán nào? - Khi giải phương trình bậc hai ta cần chú ý gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - BTVN: 29, 31, 32, 34/42-Sbt. ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: Tiết 57 Ngày dạy: hệ thức vi-ét và ứng dụng A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững hệ thức Viét. - Học sinh vân dụng được ứng dụng của định lí Viét : + Biết nhẩm nghiệm của phương trìng bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 ; a – b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn. + Tìm được hai số khi biết tổng và tích của chúng. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: GV : Bảng phụ ghi định lí, bài tập HS : Đọc trước bài. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: …./…. 9B: …./….. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hệ thức Viét GV: - Dựa vào công thức nghiệm trên bảng, hãy tính tổng và tích của hai nghiệm (trong trường hợp pt có nghiệm) HS: -Một em lên bảng làm ?1 -Dưới lớp làm bài vào vở. GV:-Nhận xét bài làm của Hs => định lí. HS: Đọc định lý GV:-Nhấn mạnh: Hệ thức Viét thể hiện mối liên hệ giữa nghiệm và các hệ số của phương trình. GV:-Nêu vài nét về tiểu sử nhà toán học Pháp Phzăngxoa Viét (1540 – 1603) ? Tính tổng và tích các nghiệm của pt sau: 2x2 - 9x + 2 = 0 GV:-Yêu cầu Hs làm ?2, ?3 HS: +Nửa lớp làm ?2 +Nửa lớp làm ?3 -Hai em lên bảng làm GV:-Gọi đại diện hai nửa lớp lên bảng trình bày. -Sau khi hai Hs làm bài xong, Gv gọi Hs nhận xét, sau đó chốt lại: TQ: cho pt ax2 + bx + c = 0 +Nếu: a + b + c = 0 x1 = 1; x2 = . + Nếu : a – b + c = 0 x1 = -1; x2 = -. GV:-Yêu cầu Hs làm ?4 ?Khi giải pt bậc hai ta cần chú ý gì. HS : -Kiểm tra xem pt có nhẩm nghiệm được không, có là phương trình khuyết không --> tìm cách giải phù hợp. GV:-Chốt : Khi giải pt bậc hai ta cần chú ý xem .....--> cách giải phù hợp. GV:-Hệ thức Viét cho ta biết cách tính tổng và tích các nghiệm của pt bậc hai. Ngược lại nếu biết tổng của hai số nào đó là S, tích là P thì hai số đó có thể là nghiệm của một pt nào chăng? GV:-Yêu cầu Hs làm bài toán. ? Hãy chọn ẩn và lập pt bài toán ? Phương trình này có nghiệm khi nào HS: +Pt có nghiệm khi 0 S2 – 4P 0 GV:-Nêu KL: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của pt: x2 – Sx + P = 0 GV:-Yêu cầu Hs tự đọc VD1 Sgk HS: -Nghe sau đó đọc VD1 Sgk GV:-Yêu cầu Hs làm ?5 GV:-Cho Hs đọc VD2 và giải thích cách nhẩm nghiệm. 1. Hệ thức Viét ?1 x1 + x2 = x1.x2 = *Định lí Viét : Sgk/51. ?2 Cho phương trình : 2x2 – 5x + 3 = 0 a, a = 2 ; b = -5 ; c = 3 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 b, Có : 2.12 – 5.1 + 3 = 0 => x1 = 1 là một ghiệm của pt. c, Theo hệ thức Viét : x1.x2 = có x1 = 1 => x2 = = ?3 Cho pt : 3x2 + 7x + 4 = 0 a, a = 3 ; b = 7 ; c = 4 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b, có : 3.(-1)2 + 7.(-1) + 4 = 0 => x1 = -1 là một nghiệm của pt. c, x1.x2 = ; x1 = -1 => x2 = - = *Tổng quát : ?4 a, -5x2 + 3x + 2 = 0 Có : a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0 x1 = 1 ; x2 = = b, 2004x2 + 2005x + 1 = 0 Có : a – b + c = 2004 – 2005 + 1 = 0 => x1 = -1 ; x2 = - = - 2. Tìm hai số biết tổng và tích của nó. Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S, tích của chúng bằng P. Giải - Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là S – x - Tích hai số là P => pt: x(S – x) = P x2 – Sx + P = 0 (1) KL: Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình (1). Điều kiện để có hai số là: S2 – 4P 0. VD1: ?5 S = 1; P = 5 Hai số cần tìm là nghiệm của pt: x2 – 5x + 5 = 0 = 12 – 4.5 = -19 < 0 pt vô ghiệm Vây không có hai số thỏa mãn điều kiện bài toán VD2: Nhẩm nghiệm pt: x2 – 5x + 6 = 0 4. Củng cố: ? Phát biểu hệ thức Viét và viết công thức. - Bài 25/52-Sgk. Gv: Đưa bài tập lên bảng phụ. Hs: Một em lên bảng điền, dưới lớp làm vào vở. Điền vào chỗ (...) a, 2x2 – 17x + 1 = 0; = ... ; x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ... b, 5x2 – x – 35 = 0; = ... ; x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ... c, 8x2 – x + 1 = 0; = ... ; x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ... d, 25x2 + 10x + 1 = 0; = ... ; x1 + x2 = ... ; x1.x2 = ... ? Nêu cách tìm hai số biết tổng của chúng là S và tích của chúng bằng P. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lí Viét và cách tìm hai số khi biết tổng và tích. - Nắm vững các cách nhẩm nghiệm. - BTVN: 26, 27, 28/53-Sgk. ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 58 Ngày dạy: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố hệ thức Viét - Rèn luyện kỹ năng vận dụng hệ thức Viét để: + Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình bậc hai. + Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp có a + b + c = 0; a – b + c = 0 hoặc qua tổng, tích của hai nghiệm (Hai nghiệm là những số nguyên không quá lớn) + Tìm hai số biết tổng và tích của nó. +Lập pt biết hai nghiệm của nó. + Phân tích đa thức thành nhân tư nhờ nghiệm của nó. b. chuẩn bị cuả thầy và trò: -Gv : Bảng phụ ghi bài tập -Hs : Học kỹ hệ thức Viét, xem trước bài tập. c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp d. tiến trình bài học: 1. ổn định lớp: 9A: …./…. 9B: …./….. 2. Kiểm tra bài cũ: -H1 : Viết hệ thức Viét, tính tổng và tích các ngiêm của các pt sau a, 2x2 – 7x + 2 = 0 b, 5x2 + x + 2 = 0 -H2 : Nhẩm nghiệm các pt sau : a, 7x2 – 9x + 2 = 0 b, 23x2 – 9x – 32 = 0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV:- Đưa đề bài lên bảng ? Tìm m để pt có nghiệm. Tính tổng và tích các n
File đính kèm:
- Giao an Dai 9 Chuong 4.doc