Giáo án đại số 9 Năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : Hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học của số không âm .

2. Kỹ năng : Tính được căn bậc hai của một số, biết liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học

II. Chuẩn bị:

- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết

 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV

III.Tiến trình dạy học:

- Ổn định lớp học

 

doc128 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 9 Năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) Giải hệ bằng phương pháp thế : 
(IV) Û 
Từ (1) ® y = 2 - 4x (3) . Thay (3) vào (2) ta có : 
Û 8x + 2 ( 2 - 4x) = 1 Û 8x + 4 - 8x = 1 
 Û 0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) 
Vậy phương trình (4)vô nghiệm ®hệ (IV)vônghiệm 
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: 
- Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình . 
Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . 
Tuần 16:	 	Ngày soạn: 8.12.2013
	Ngày dạy: 9B……….. 
Tiết 34: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế , cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình , Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
3.Thái độ : Tích cực luyện tập, cẩn thận trong tính toán
B. Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
1Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằngphương pháp thế . 
Giải bài tập 12 b
Hoạt động 2: 
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS làm bài .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ 
GV: gọi HS nhận xét,chữa bài
Học sinh 
Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Luyện tập
1 : Giải bài tập 13 a) ÛÛ Û 
hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y) = ( 7 ; 5)
b)Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x ; y) = ( 3 ; 1,5)
Giải bài tập 15
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm ® Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
 . 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
Bài tập 16:
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà 
a) Củng cố : 
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
 b) Hướng dẫn : 
Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( chú ý rút ẩn này theo ẩn kia ) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . hướng dẫn giải bài tập 18 ; 19 
 ( BTVN 15 ( c) ;18 ; BT 19 ) 
Tuần 17:	 	Ngày soạn: 8.12.2013
	Ngày dạy: 9B……….. 
Tiết 35 + 36: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
A-Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . Cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số . 
2. Kĩ năng: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia hoạt động học, có tính cẩn thận khi giải hệ phương trình.
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C- Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Tiết 35: 
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: 
1Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải hệ 
Hoạt động 2: 
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . 
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? 
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . 
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? 
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ? 1 ( sgk )
Hoạt động3: 
-GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời ? 2 ( sgk ) sau đó nêu cách biến đổi . 
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? 
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS 
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? 
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ? 3 ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . 
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? 
Tiết 36: 
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của ? 3 để giải hệ phương trình ? 
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? 
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
Học sinh Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
1 : Quy tắc cộng đại số
Quy tắc ( sgk - 16 ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : (I) 
Giải : 
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được : 
( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 
Bước 2: Dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ : (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là 
 ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) 
? 1 ( sgk ) (I) 
2 : áp dụng
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) 
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình (II) 
? 2 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau ® ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : . Do đó 
(II) Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) 
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình (III) 
?3( sgk) a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x; y) = . 
2) Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau 
Ví dụ 4 ( sgk ) Xét hệ phương trình :
(IV) Û 
?4( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được 
(IV)Û
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
Hoạt động4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: 
a) Củng cố : Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
b) Hướng dẫn: Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong hai trường hợp . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau . 
 Tuần 18:	Ngày soạn: 13.12.2013
	Ngày dạy: 9B……….. 
Tiết 37-38: ÔN TẬP HỌC KỲ I
A-Mục tiêu: 
-1. Kiến thức: Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học từ đầu năm . Ôn tập lại các kiến thức về căn bậc hai , biến đổi căn bậc hai để làm bài toán rút gọn , thực hiện phép tính . Củng cố một số khái niệm về hàm số bậc nhất .
2. Kỹ năng: Giải một số bài tập về căn bậc hai , rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng giải các bài tập liên quan đến hàm số bậc nhất . 
3. Thái độ: Chú ý, tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
B-Chuẩn bị: 
- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết
 - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
C-Tiến trình bài giảng 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Tiết 37: 
Hoạt động 1: 
1Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
Hoạt động 2: (30 phút)
 - Để chứng minh đẳng thức ta làm như thế nào ? 
- Hãy tìm cách biến đổi VT ® VP và kết luận . 
- HD : phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử , rút gọn , quy đồng sau đó biến đổi biểu thức . 
- GV gọi HS chứng minh theo hướng dẫn .
- Nêu cách biến đổi phần (d) . Theo em ta làm thế nào ? Tử và mẫu có thể rút gọn được không ? 
GV hướng dẫn thêm bài tập về nhà.
Tiết 38:
- GV ra tiếp bài tập 35 ( SBT - 60 ) củng cố cho HS các kiến thức về hàm số bậc nhất . 
- Đồ thị hàm số bậc nhất đi qua 1 điểm ® ta có toạ độ điểm đó thoả mãn điều kiện gì ? vậy để giải bài toán trên ta làm như thế nào ? 
- Tương tự đối với phần (b) ta có cách giải như thế nào ? Hãy trình bày lời giải của em ? 
- Đường thẳng cắt trục tung , trục hoành thì toạ độ các điểm như thế nào ? Hãy viết toạ độ các điểm đó rồi thay vào (1) để tìm m và n ? 
- HS làm bài GV chữa và chốt cách làm . 
- Khi nào hai đường thẳng cắt nhau , song son với nhau . Hãy viết các hệ thức liên hệ trong từng trường hợp . 
- Vận dụng các hệ thức đó vào giải bài toán trên .
- GV cho HS lên bảng làm bài . Các HS khác nhận xét và nêu lại cách làm bài . 
 Khi nào hai đường thẳng trùng nhau . Viết điều kiện rồi áp dụng vào làm bài . 
- HS làm bài GV nhận xét .
GV hướng dẫn thêm bài tập về nhà
1 : Ôn tập lý thuyết
Học sinh - Viết công thức khai phương một tích , một thương ® quy tắc nhân , chia các căn bậc hai . 
- Viết công thức biến đổi đơn giản các thức bậc hai . 
học sinh nêu lại các công thức đẫ học 
I./ Các công thức biến đổi căn thức .
(sgk - 39 ) 
II./ Các kiến thức về hàm số bậc nhất 
Bài tập luyện tập
Bài tập 75 ( sgk - 40 ) Chứng minh
b) 
Ta có : VT = = 
Vậy VT = VP ( đcpcm) 
d) với a ³ 0 và 
VT
 = 1 - a . Vậy VT = VP ( đcpcm) 
BTVN: 
1 Tính: 
a) 	b) 
2. Cho biểu thức: P = 
a. Tìm điều kiện xác định và rút gọn P. 
b. Tính giá trị của P tại 
c. Tìm giá trị của để P > 3. 
 3 . Tìm x, biết: 
a) 	b) 
* Bài tập 35 ( SBT - 62 ) 
Cho đường thẳng y = ( m - 2)x + n ( m ¹ 2 ) (1) (d)
a) Vì đường thẳng (d) đi qua điểm A ( -1 ; 2 ) ® thay toạ độ của điểm A vào (1) ta có : 
Û 2

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 2 cot chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan