Giáo án Đại số 9 chương 3

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó.

2. Về kỹ năng: Hiểu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

3. Về tư duy - thái độ: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:

HS: Ôn phương trình bậc nhất một ẩn

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp

D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định lớp: 9A: ./ . 9B: ./ .

2. Kiểm tra bài cũ:(giáo viên đặt vấn đề vào bài mới)

GV: Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn

Ví dụ trong bài toán cổ: “Vừa gà vừa chó

Bó lại cho tròn

Ba mươi sáu con

Một trăm chân chẵn”

 Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?

Nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì

- Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36

- Giả thiết có tất cả 100 chân mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100

Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số.

 

doc34 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 chương 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Nhắc lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế .
2. Đa thức không là gì ?
3. Hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập còn lại .
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Tiết 42
Ngày dạy:
giảI bài toán bằng cách lập Hệ phương trình
A. Mục tiêu:
1.Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Về kỹ năng:Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 
3. Về tư duy - thái độ: Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
-Gv : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-Hs : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1 : Giải hệ phương trình: 
-HS2 : Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV? Nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất.
HS: -Toán chuyển động, toán năng suất, quan hệ số, phép viết số, ...
GV-Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt.
-Đưa ví dụ1.
?Ví dụ trên thuộc dạng toán nào.
HS: -Thuộc dạng toán viết số.
?Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
HS: = 100a + 10b + c
?Bài toán có những đại lượng nào chưa biết
HS: -Chưa biết chữ số hàng chục, hàng đơn vị.
GV-Ta đặt ẩn cho hai đại lượng chưa biết đó.
?Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
HS: -Chọn chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y
(x, yN; 0<x,y9)
?Tại sao cả hai ẩn đều phải khác 0
?Số cần tìm.
HS: = 10x + y
?Số viết theo thứ tự ngược lại.
HS: = 10y + x
?Ta có phương trình nào.
HS : -Ta được pt: 2y – x = 1 và
10x+ y) – (10y + x) = 27
?Vậy ta có hệ pt nào.
?Hãy giải hệ pt và trả lời bài toán
-Nhận xét.
Cách làm trên là giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
?Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
HS:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt:
B1: Chọn ẩn và lập hệ phương trình.
B2: Giải hệ pt
B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
GV-Cho Hs làm tiếp ví dụ 2
-Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng.
HS: -Đọc to ví dụ 2, vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
?Khi hai xe gặp nhau, hời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu.
HS: -Xe khách đi được: 1h48' = giờ.
Xe tải đã đi: 1h +h = giờ
?Bài toán y.cầu gì.
HS: -Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
?Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
-Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3, ?4, ?5.
Sau 5' y.cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
HS: -Hoạt động nhóm.-Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích.
GV-Nhận xét kết quả làm của các nhóm
GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài 28/22 SGK
?Bài toán cho gì, yêu cầu gì.
?Nhắc lại mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.
HS: -Số bị chia = số chia x thương + số dư.
GV-Yêu cầu hs làm vào vở, một hs lên bảng làm.
1. Ví dụ 1.
-Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9)
 chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9)
Ta được số cần tìm là: = 10x + y.
Số viết theo thứ tự ngược lại là:
 = 10y + x.
-Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có:
 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1)
-Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) – (10y + x) = 27 hay
 x – y = 3 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số phải tìm là: 74.
2. Ví dụ 2.
Giải
-Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0)
 vận tốc của xe khách là y km/h (y>0)
-Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y – x = 13 
 hay –x + y = 13
-Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt: 
 x + y = 189 hay 14x + 9y = 945
-Ta có hệ pt: 
 (Thoả mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h)
 vận tốc của xe khách là: 49 (km/h)
3. Bài 28/22-Sgk
-Gọi số lớn là x,số nhỏ là y (x, y N; y > 124)
-Tổng hai số bằng 1006 nên ta có pt:
 x + y =1006 (1)
-Số lớn chia số nhỏ bằng 2 dư 124 nên ta có: x = 2y + 124 hay x–2y = 124 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt: 
 (T.mãn đ.kiện)
Vậy số lớn là: 712
 số bé là: 294
4. Củng cố:
?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
?So sánh với giải bài toán bằng cách lập phương trình.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-BTVN: 29, 30/22-Sgk + 35, 36/9-Sbt
-Xem trước Đ6.
-------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Tiết 43
Ngày dạy:
Đ6 giảI bài toán bằng cách lập Hệ phương trình (tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Học sinh được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Về kỹ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy.
3. Về tư duy - thái độ:Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
-Gv : Bảng phụ kẻ bảng phân tích ví dụ, bài tập.
-Hs : Thước thẳng, đọc trước bài.
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ? 
2) Thực hiện nốt phần còn lại của bài 29/22-SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
?Gv Giới thiệu, yêu cầu Hs đọc ví dụ 3
HS: -Đọc to vd3
?Nhận dạng bài toán
HS: -Dạng toán làm chung, làm riêng
GV-Nhấn mạnh lại nội dung đề bài.
?Bài toán có những đại lượng nào.
HS: -Thời gian hoàn thành, năng suất công việc.
?Thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn.
HS: -Tỉ lệ nghịch
GV-Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu Hs điền vào.
HS: -Một em lên điền vào bảng phân tích.
?Qua bảng phân tích hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
?Một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc
HS: Trả lời
?Dựa vào bài toán ta có những phương trình nào.
HS: = 1,5 . 
Và
 + = 
?Nêu cách giải hệ pt trên.
HS: -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
?Hãy giải hệ pt.
GV-Theo dõi, hd Hs giải dưới lớp và trên bảng 
-Gọi Hs nhận xét bài trên bảng
-Đưa ra cách giải khác.
?Khi giải bài toán dạng làm chung, làm riêng ta cầ chú ý gì?
HS: -Chú ý:
+Không cộng cột thời gian
+Năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
GV-Ngoài cách giải trên ta còn cách giải khác 
--> cho Hs làm ?7
-Sau 3’ yêu cầu Hs đưa kết quả bảng phân tích và hệ pt.
-Cho Hs về tự giải và so sánh kết quả.
2. Bài 32/23-Sgk.
GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài
HS: -Đọc đề và tóm tắt đề bài.
?Lập bảng phân tích bài toán
HS: -Một em lên bảng lập bảng phân tích, tìm điều kiện và lập hệ phương trình.
?Tìm điều kiện của ẩn.
?Lập hệ pt.
?Nêu cách giải hệ pt
-Nhận xét bài làm của Hs.
1. Ví dụ 3: Sgk/22.
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
 cv
24
Đội A
 cv
x (ngày)
Đội B
 cv
y (ngày) 
Lời giải
-Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày (x > 24).
Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày (y > 24).
-Một ngày đội A làm được c.việc.
 đội B làm được c.việc.
-Một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = 1,5 . 
 = .
-Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: + = 
-Ta có hệ pt: 
Đặt = u; = v (u,v > 0) ta được:
 (TMĐK)
=> (TMĐK)
Vậy đội A làm 40 ngày
 đội B làm 60 ngày
?7
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
24
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
Ta có hệ phương trình: 
2. Bài 32/23-Sgk.
Năng suất 1 giờ
T.gian chảy đầy bể
Cả hai vòi
 (bể)
 (giờ)
Vòi I
 (bể)
x (giờ)
Vòi II
 (bể)
y (giờ)
 (đk: x > 9; y > )
Ta được hệ phương trình: 
 (TM)
4. Củng cố:
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
? Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần chú ý điều gì.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng 
trong bài, mối quan hệ giữa chúng,... rồi trình bày bài toán theo 3 bước đã biết.
- BTVN: 37, 38, 39 (SGK-24,25)
--------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Tiết 44
Ngày dạy:
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập chung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
2. Về kỹ năng: Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
3. Về tư duy - thái độ: Cung cấp được cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
b. chuẩn bị cuả thầy và trò:
-Gv : Bảng phụ ghi đề bài, bảng phân tích. Thước thẳng, MTBT. 
-Hs : Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt, xem trước bài tập.
c. phương pháp dạy học: Gợi mở – Vấn đáp
d. tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:	9A: …./….	9B: …./…..	
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1 : Chữa bài 31/23-Sgk
-HS2 : Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV- Yêu cầu Hs đọc to đề bài toán.
? Trong bài toán này có những đại lượng nào.
HS: - Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng.
HS: - Một Hs lên điền bảng.
? Nêu điều kiện của ẩn.
? Lập hệ phương trình bài toán.
HS: Trả lời
-Gv: Yêu cầu Hs trình bày miệng bài toán
HS: - Một Hs trình bày miệng bài toán.
? Hãy nhận xét bài bạn
-Gv: Đưa đề bài toán 36 lên bảng phụ
HS: -Một Hs đọc to đề bài, cả lớp theo dõi
? Bài toán này thuộc dạng nào đã học.
HS: - Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả.
? Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng X.
HS: -Công thức tính:
với N: Tổng tần số xk: Giá trị biến lượng nk: Tần số
? Chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn.
? Lập hệ phương trình bài toán.
HS: -Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của Gv
GV-Yêu cầu một Hs lên bảng giải hệ PT
? Nhận xét bài bạn
3. Bài 42 (SBT-10)
-Gv: Đưa đề bài lên bản

File đính kèm:

  • docDai so 9 Chuong 3.doc
Giáo án liên quan