Giáo án Đại số 9
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức: Hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Kĩ năng : Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận,chính xác .Tăng cường ý thức học tập nhóm.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lí. Máy tính bỏ túi
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập.
- Ôn tập Khái niệm về căn bậc hai (Toán 7)
- Bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi
u HS đọc đầu bài. HĐ2: (10ph) GV: y/c nêu cách giải trước lớp. Gọi một học sinh lên bảng làm ý a HS: Lên bảng trình bày. Học sinh dưới lớp làm vào vở Học sinh khác nx kết quả của bạn GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý b; nửa lớp làm ý c GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV: nhận xét bổ sung HĐ3: (10ph) GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 6: ?/ Thế nào là hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? ?/ Khi nào 2 đường thẳng y= ax + b (a0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’0) song song, cắt nhau, trùng nhau? GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : mỗi nhóm làm một câu. HS: Thảo luận nhóm 5p cách làm và trình bày vào phiếu. Nhận xét và đánh giá chéo. GV: Hướng dẫn cách kiểm tra cho các nhóm HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả kiểm tra. HĐ4: (8ph) GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 7: ?/ Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và bằng PP thế? HS: Trả lời trốc lớp. GV: yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm ý a; nửa lớp làm ý b GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: nhận xét bổ sung A- Ôn tập lý thuyết CBH thông qua bài tập trắc nghiệm: Bài 1 Căn bậc ba của -8 là : A.4 B.-4 C.2 D.-2 Bài 2 Các căn bậc hai của 16 là : A.4 và 8 B. -4 và -8 C.4 và - 4 D. 8 và - 8 Bài 3 Biểu thức có nghĩa khi : Bài 4 :bằng : C.1 D. - 1 Đáp án: 1. D ; 2. C; 3. C; 4. A B- Bài tập Bài 5: Cho biểu thức : P = + Với x 0; x 1 a) Rút gọn P b) Với giá trị nào của x thì P = - 2 c) Với giá trị nào của x thì P < - 1 Bài giải : a) Với x 0 ; x 1 ta có P = - P = P= = P = b) Với x 0; x 1 ta có P = - 2 = - 2 =2 = 1 x = 1 ( Không thảo mãn ) Vậy không có giá trị nào của x để P = -2 c) Với x 0; x 1 ta có P < - 1 1 > 3 > 1 luôn đúng Vậy với mọi x 0 x 1thì P < - 1 Bài 6: Cho đường thẳng y = ( 2m + 1 ) x - 3 (d) và y = mx + 2 (d’) a) Với giá trị nào của m thì hàm số y = ( 2m + 1 ) x - 3 đồng biến b) Khi nào thì y = mx + 2 (d’) nghịch biến. c) Với giá trị nào của m thì (d) // (d’) Bài giải: a) Để hàm số y = ( 2m + 1 ) x -3 đồng biến thì 2m + 1 > 0 m > - b) Hàm số y = mx + 2 (d’) nghịch biến ú m < 0 c) Để (d) // (d’) thì 2m + 1 = m m = -1 Bài 7: Giải hệ phương trình sau a) từ (2) suy ra y = 3x + 5 (2’) Thay vào (1) ta có 3x - 2 ( 3x + 5) = 2 3x - 6x - 10 = 2 - 3x = 12 x = - 4 Thay vào (2’) ta có y = 3x + 5 = 3.(- 4) + 5 = - 12 + 5 = 7 Vậy hệ pt đã cho có nghiệm duy nhất ( - 4 ; 7) b) Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm . Nghiệm tổng quát của hệ phương trình dã cho là IV- Củng cố: (3ph) - GV: Chốt lại kiến thức thụng qua bản đồ tư duy. V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph) - Ôn tập các dạng đã chữa vừa đề cập trong tiết học. - Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, tìm điều kiện tham số để các đường thẳng // , cắt nhau hoặc trùng nhau. - Chuẩn bị tốt kiến thức đã học để kiểm tra học kì I (Cả đại số và hình học). d. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 04.01.14 Ngày giảng: 06.01.14 Tiết 37 LUYệN TậP A. Mục tiờu cần đạt - Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. - Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã học. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận , hính xác. B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh 1. Chuẩn bị của giỏo viờn: - Giỏo ỏn, sgk, đồ dựng giảng dạy 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập C. Cỏc hoạt động dạy học I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) Cho hệ phương trình ?/ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số HS: Trả lời Kq: S = {(3;4)} HS khác nhận xét kết quả của bạn GV: Nhận xét bổ sung và cho điểm III- Nội dung luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: (10ph) GV: Khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một trong hai phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0: (0x + 0y = m) thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m0 và vô số nghiệm nếu m = 0 GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 23 tr 19 sgk: ?/ Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên? HS: Trả lời ?/ Khi đó ta biến đổi hệ phương trình như thế nào? Gọi một học sinh lên bảng Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn GV: Nhận xét bổ sung Ta có thể trình bàytheo cách như sau: GV: đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 23 tr 19 sgk: HĐ2: (11ph) GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 24 Yêu cầu học sinh họat động nhóm Kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Ngoài cách giải trên các em còn có thể giải bằng cách sau Đưa bảng phụ có ghi cách giải bài 24 tr 19 sgk bằng cách đặt ẩn phụ và hướng dẫn học sinh : HĐ3: (12ph) GV: Đưa bảng phụ có ghi bài tập 27sgk. Hướng dẫn HS cách đặt ẩn phụ. HS: Viết phương trình với ẩn mới. Giải Phương trình với ẩn u,v GV: Hướng dẫn HS giải phương trình với ẩn x,y. HS: Lên bảng giải phương trình theo hướng dẫn. Lớp giải và trình bày vào vở ,nhận xét theo hướng dẫn của GV. BT 23 (sgk-19) Giải hệ phương trình Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được phương trình Thay vào phương trình (2) (1+ ). (x+y) = 3 x + y = x = - y x = + = Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y) = (; - ) BT 24 (sgk-19) Giải hệ phương trình Đặt x + y = u; x - y = v hệ phương trình đã cho trở thành Giải theo cách đặt : Thay u = x + y; v = x - y ta có hệ phương trình Bt 27(sgk-20): Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ a) (x0;y0) Đặt = u ; = v hệ phương trình đã cho trở thành Vậy Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất () IV- Củng cố: (3ph) GV:Khi nào một hệ phương trình vô nghiệm, vô số nghiệm? Chốt lại cách giải hệ phương trình bằng PP đặt ẩn phụ. V- Hướng dẫn học ở nhà: (3ph) - Ôn lại cách giải hệ PT cả 3 PP đã học. - Học bài và làm bài tập: 25, 26; 27 trong sgk tr 19; 20 - Hướng dẫn BT 25 (sgk-19) Đa thức P(x) =(3m - 5n + 1)x + (4m - n - 10) bằng đa thức 0 khi tất cả các hệ số của nó bằng 0 nên ta có hệ phương trình.Ta có: . Giải hệ phương trình trên ta được (m; n) = (3; 2) D. Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 04.01.14 Ngày giảng: 08.01.14 Tiết 38 Đ5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiết 1) A. Mục tiờu cần đạt - Kiến thức: Biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số - Kỹ năng: giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh 1. Chuẩn bị của giỏo viờn: - Giỏo ỏn, sgk, đồ dựng giảng dạy 2. Chuẩn bị của học sinh: - Vở ghi, vở bài tập, sgk, dụng cụ học tập. Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bảng phụ nhóm C. Cỏc hoạt động dạy học I- Ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: II- Kiểm tra bài cũ: (5ph) Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình HS: Trả lời Bước 1: Lập PT - Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời: kiểm tra nghiệm của PT, KL III- Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: (20ph) GV: đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 (sgk/19): Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ HS: đọc đầu bài. ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? ? Hãy nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10? ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? GV: Ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? ? Biểu thị số cần tìm theo x và y ? Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại ta được số nào? ? Lập phương trình biểu thị hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị ? Lập phương trình biểu thị số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị? GV: Cho HS làm ?2 HS: Làm ?2. và trả lời bài toán trên HĐ2: (15ph) GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 28 tr 22 sgk:Gọi học sinh đọc đề bài HS: đọc đầu bài. ? Nhắc lại công thức liên hệ giữa số bị chia , số chia, thương và số dư GV: yêu cầu học sinh làm theo nhóm HS: Làm bài tập theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét chéo. GV: Chốt lại cách giải đúng. Ví dụ 1: (sgk/19) Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y (điều kiện: x,y thuộc N, 0 < x 9, 0< y 9) theo bài ra hai lầ
File đính kèm:
- DAI SO 9 CA NAM 2013214.doc