Giáo án Đại số 9
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số không âm, ký hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học.
-Kỹ năng: Tính đựợc căn bậc hai của một số, vận dụng được định lý để so sánh các căn bậc hai số học.
- Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: bảng phụ.
- HS: ôn lại khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy định nghĩa căn bậc hai của một số không âm.
3. Bài mới:
rình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng: (I) ax + by = c dx + b’y = c’ Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình. - Nếu2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm. - Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó. 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: * Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: HS biến đổi: x + y = 3 y = - x + 3 (d1) x – 2y = 0 y = (d2) * (d1): y = - x + 3 * (d2): y = Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1) Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x; y) = ( 2 ;1 ) y 1 M 2 x O * Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên mặt phẳng toạ độ: 2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3 2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1 * Ví dụ 3: (HS làm tương tự như ví dụ 1) * Tổng quát: (sgk) 3. Hệ phương trình tương đương. * Định nghĩa: (sgk) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương. - Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8. Ngµy d¹y:.................. Tiết 32: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I. MỤC TIÊU : -kiến thức: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. Nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Kỹ năng: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm, vô số nghiệm). II. CHUẨN BỊ : -GV bảng phụ, thước, mặt phẳng tọa độ -HS ôn giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Cho biết số nghiệm của hệ phương trình. Đoán nghiệm của hệ phương trình sau: HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng đồ thị: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Quy tắc thế GV giới thiệu khái niệm quy tắc thế. GV nêu tổng quát và ghi bảng. HĐ2: 2. Áp dụng - Kiến thức: HS nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế - Kỹ năng: HS thành thạo giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, biết các trường hợp hệ phương trình vô nghiệm – vô số nghiệm. GV nêu ví dụ 1 và ghi đề bài lên bảng. ?Để giải hệ pt trước hết ta làm gì? ? Trong hai pt của hệ ta nên chọ pt nào và biểu diến ẩn nào theo ẩn còn lại ? ? Tiếp theo ta cần làm gì ? ? Hệ pt mới tìm được như thế nào với hệ pt đã cho? Có đặc điểm gì ? ? Tiếp theo ta làm gì ? HS lên bảng giải và tìm nghiệm cho pt bậc nhất 1 ẩn. ?Tiếp theo ta làm gì ? ? Ta có kết luận gì ? HS lên bảng thực hiện. ? Đối chiếu với kết quả bài kiểm tra em thấy như thế nào ? GV nêu ví dụ 2 và ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1. HS làm ?1/sgk GV cho HS đọc chú ý trong sgk GV nêu ví dụ 3 và ghi đề lên bảng. GV trình bày lời giải mẫu ở bảng phụ. GV nêu ví dụ 4 và ghi đề bài lên bảng HS thảo luận nhóm. GV cho các nhóm trình bày lời giải ở bảng nhóm. GV giới thiệu lời giải mẫu ở bảng phụ. HĐ 3: 3. Các bước giải hệ pt bằng phương pháp thế. ?Qua các ví dụ, cho biết các bước giải hệ pt bằng pp thế ? GV nêu lại và HS ghi vào vở. HĐ4: Củng cố: HS thực hành giải bài 12/sgk 1. Quy tắc thế: * Quy tắc: sgk * Tổng quát: 2. Áp dụng: a) Ví dụ 1: Giải hệ ph¬ng tr×nh sau bằng pp thế: Giải: Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất b) Ví dụ 2: Giải hệ pt sau bằng pp thế: * Chú ý: sgk. c) Ví dụ 3: Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: Vậy hệ pt vô nhiệm. d) Ví dụ 4: Giải hệ ph¬ng tr×nh sau bằng pp thế: Giải:(häc sinh tù lªn b¶ng lµm) Vậy hệ pt có vô số nghiệm. 3. Các bước gải hệ phương trình bằng pp thế: B1: Rút x hoặc y từ một ph¬ng tr×nh của hệ. Thế vào ph¬ng tr×nh còn lại của hệ ta được pt bậc nhất 1 ẩn. B2: Giải ph¬ng tr×nh bậc nhất 1 ẩn tìm nghiệm. Thế giá trị của ẩn tìm được vào pt còn lại tim giá trị của ẩn còn lại B3: Kết luận nghiệm cho hệ ph¬ng tr×nh IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : -Học kỹ quy tắc thế. Cac bước giải hệ ph¬ng tr×nh bằng pp thế. Giải các bài tập 13, 15, 16 SGK/16. Ngày soạn: 6/12/2013 Ngµy d¹y: 9A, 9B: 11/12/2013 Tiết 35 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số và nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. - Kỹ năng : Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng pp cộng đai số - Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. II. CHUẨN BỊ : - GV: soạn bài chi tiết - HS: ôn cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ p.trình sau bằng phương pháp thế: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: 1. Quy tắc cộng đại số. GV: xét hệ p.trình: (I) GV: Cộng từng vế 2 phương trình ta được phương trình nào ? GV: đó là bước 1 của quy tắc cộng đại số. Dùng ptrình mới ấy thay thế cho 1 trong 2 ptrình của hệ ta có hệ p.trình nào? GV gọi 1 HS làm ?1, HĐ2: 2. Áp dụng. a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. Ví dụ 2: Xét hệ p.trình: (II) Các hệ số của y trong 2 ptrình của hệ (II) có đặc điểm gì ? Áp dụng quy tắc cộng đại số ta được hệ p.trình bậc nhất trong đó có 1 ptrình bậc nhất 1 ẩn tương đương với hệ (II). Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). Ví dụ 3: Dựa vào ?3. Tìm nghiệm của hệ p.trình (III). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. GV cho HS đọc ví dụ 4. GV hướng dẫn HS nhân 2 vế của ptrình (1) với 3 và ptrình (2) với (-2). HS làm ?4. Qua các bài tập. hãy tóm tắt cách giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số. HĐ3: 3. Các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng HS đọc sgk HĐ4: Luyện tập, củng cố: Giải hệ p.trình bằng phương pháp cộng đại số a. b. GV cho HS làm bài tập nhóm. lớp làm câu a. lớp làm câu b. HS nhận xét, sửa sai nếu có. 1. Quy tắc cộng đại số. (sgk) Ví dụ: (I) Cộng vế theo vế của (1)và (2) ta có (I) 2. Áp dụng. a. Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng 1 ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau. (II) Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất ( x ; y) = (3, -3) Ví dụ 3: Các hệ số của x trong hai phương trình của (III) là các số bằng nhau. Trừ từng vế ta được: 5y = 5 y = 1 Thay y =1 vào phương trình 2x + 2 = 9 x = 3,5 Vậy hệ phương trình (III) có nghiệm duy nhất : (x ; y) = ( 3,5 ; 1). b. Trường hợp thứ 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong 2 phương trình không bằng nhau cũng không đối nhau. Giải. HS thực hiện: nhân 2 vế của p.trình (1) với (-2) và ptrình (2) với 3. ta có; Vậy hệ phương trình (IV) có nghiệm duy nhất (x ; y) = ( 3 ; -1). 3. Các bước giải hệ phương trình bằng pp cộng: (sgk) * Luyện tập, củng cố: a. Giải. 3x +2x=10 5x = 10 x = 2 (I) y = y = 2x + y = -3 2x + = - 3 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = ( 2; -3) b. 3. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ phần tóm tắt cách giải bằng phương pháp cộng đại số. - Giải bài tập 20 b, d, e. bài 21, 22 SGK. BGH duyệt Ngày:……………………. Vũ thúy oanh IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 6/12/2013 Ngµy d¹y: 9A: 9/12/2013; 9B: 10/12/2013 Tiết 34: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. II. CHUẨN BỊ : - GV: bảng phụ, các dạng bài tập. - HS: cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và các bài tập về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế. HS 2: Giải hệ phương trình sau bằng pp thế: 2. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên. GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số nguyên. GV nêu đề bài 16b/sgk và ghi đề bài lên bảng. HS đứng tại chỗ trình bày hướng giải bài toán. GV cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải HĐ2: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ. GV giới thiệu dạng hệ pt có hệ số hữu tỉ (Hệ số là phân số hoặc số thập phân) GV nêu đề bài 13b/sgk GV nêu cách giải: - Quy đồng khử bỏ mẫu đưa mỗi phương trình của hệ về pt có hệ số nguyên. - Giải hệ pt có hệ số nguyên. HS lên bảng thực hành giải. HĐ3: Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai. GV Giới thiệu dạng hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai. GV nêu đề bài 17a/sgk và ghi đề bài lên bảng. GV: Việc thực hành giải hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai ta tiến hàmh tương tự như hệ pt có hệ số nguyên. GV hd HS thực hành giải. HĐ4:Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu: GV gt dạng hệ pt chứa ẩn ở mấu. GV nêu đề bài 16c/sgk và ghi đề bài lên bảng GV nêu cách giải: - Điều kiện xác định của hệ pt: Mẫu chứa ẩn 0. - Quy đồng và khử bỏ mẫu đưa hệ pt về hệ pt có hệ số nguyên. - Giải hệ pt có hệ số nguyên. - Đối chiếu nghiệm với đkxđ, chọn nghiệm và kl nghiệm. GV hướng dẫn HS thực hành giải. HĐ5: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số. GV gt hệ pt chứa tham số. GV nêu đề bài 15/sgk. Ghi đề bài lên bảng. GV hướng dẫn HS thực hành giải câu a. Dạng 1: Hệ phương trình có hệ số nguyên. Bài 16b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Dạng 2: Hệ pt có hệ số hữu tỉ. Bài 13b/sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: (HS thực hành giải tiếp) Dạng 3: Hệ pt có hệ số chứa căn bậc hai. Bài 17a/sgk.Giải hệ pt sau bằng pp thế: Dạng 4: Hệ pt chứa ẩn ở mẫu: Bài 16c/ sgk. Giải hệ pt sau bằng pp thế: Giải: ĐKXĐ: y0 Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất: Dạng 5: Hệ pt chứa tham số. Bài 15/sgk. Giải hệ pt a) a = -1. Với a = -1 . Thay vào hệ pt, ta được: 3. Hướng dẫn về nhà. - Ôn cách giải hệ p.trình bằng phương pháp thế - Làm các bài tập còn lại trong sgk/15-16. IV. TỰ RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 12/12/2013 Ngày dạy: 9A: 16/12/2013; 9B: 17/12/2013 Tiết 36 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Củng cố các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học, tự giác làm bài tập. II. CHUẨN BỊ : - GV: bảng phụ, các dạng bài tập. - HS: cách giải hệ phương trình bằng ph
File đính kèm:
- giao an dai so 9.doc