Giáo án Đại số 8 - Tuần 5 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành phân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Đỗ Thị Hằng
GV đưa ra VD1.
Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức
- HD viết mỗi hạng tử thành tích mà có nhân tử chung .
- Viết 2x2 – 4x thành tích
2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nêu định nghĩa phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
-GV giới thiệu VD2.
Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử
- Tìm nhân tử chung trong các hạng tử?
Ngày Soạn: 14 – 09 – 2014 Ngày dạy: 17 – 09 – 2014 Tuần: 5 Tiết: 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: - Biết cách tìm và đặt nhân tử chung 3. Thái đợ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A5: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Em hãy viết 7 HĐT vừa học. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Ví dụ (10’) -GV đưa ra VD1. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức - HD viết mỗi hạng tử thành tích mà có nhân tử chung . - Viết 2x2 – 4x thành tích 2x(2x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. - Nêu định nghĩa phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. -GV giới thiệu VD2. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử - Tìm nhân tử chung trong các hạng tử? -HS chú ý theo dõi 2x2 = 2x.x 4x = 2x.2 2x(x-2) -HS chú ý theo dõi - Nhân tử chung: Hệ số: 5 Biến: x 1. Ví dụ: a. Hãy viết 2x2 -4x thành một tích của những đa thức . Giải 2x2 – 4x = 2x.x -2x.2 = 2x(x-2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đĩ thành một tích của những đa thức. b. Phân tích : 15x3 – 5x2 + 10x thành nhân tử Giải 15x3 – 5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2) Hoạt động 2: Áp dụng (13’) -GV cho HS tự làm câu a -Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì? -5x2 và 15x cĩ nhân tử chung là gì? -Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) - GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu. GV cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. -3x(x – 2) = 0 khi nào? -HS lên bảng làm câu a, các em khác làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. -(x – 2y) -5x -HS chú ý theo dõi. -HS phân tích Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 2. Áp dụng: 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Giải: a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) Chú ý: A = - (-A) (A - B)= -(B - A) 2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta cĩ: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 39, 40 SGK/ 19 5. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42 SGK/ 19 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- ds8t9(1).doc