Giáo án Đại số 8 - Tuần 26 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký
Tuần 26 Tiết 53
LUYỆN TẬP §7
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học).
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập)
- HS : Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Phương pháp : Vấn đáp – Hoạt động nhóm.
a được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Phương pháp : Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’) 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ) 2/ Phân tích và giải bước 1 bài tập 45 sgk (7đ) - Treo bảng phụ ghi đề bài 45 - Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải bước 1. - Kiểm vở bài làm ở nhà của HS - Cho HS lớp nhận xét ở bảng - Nhận xét, đánh giá và cho điểm - Gọi một HS khác giải tiếp phần còn lại của bài - HS lớp nhận xét, sửa sai nếu có - Một HS lên bảng trả lời, lập bảng phân tích và giải miệng bước 1 : Số thảm Số ngày Năng suất Hđồng x 20 x/20 T/hiện x+24 18 (x+24)/18 - HS tham gia nhận xét ở bảng - HS khác trình bày bài giải: - Gọi x(tấm) là số tấm thảm sx theo hợp đồng. ĐK : x nguyên dương Ta có ptrình : Giải phương trình được x = 300 - Trả lời : Số thảm len sx theo hợp đồng là 300 tấm. Hoạt động 2 : Luyện tập (30’) Bài 46 trang 31 SGK Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy ôtô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút, do đó để đến B đúng thời gian đã định , người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h . Tính quãng đường AB Bài tập tương tự Một ôtô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá với vận tốc 40km/h. Sau 2h nghỉ lại ở Thanh Hoá ôtô lại từ Thanh Hoá về Hà Nội với vận tốc 30km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 10h45’ (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hoá) . Tính quảng đường Hà Nội – Thanh Hoá Bài 46 trang 31 SGK - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề : - Trong bài toán ôtô dự định đi như thế nào? - Thực tế diễn biến như thế nào - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? - Lập phương trình và giải? (cho HS thực hiện theo nhóm) - Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng - Một HS đọc đề bài - Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h Thực tế : - 1giờ đầu với 48km/h - bị tàu hoả chắn 10’ = 1/6h - đi đoạn còn lại với vtốc 48+6(km/h) - Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Dđịnh 48 x/48 x 1giờ 48 1 48 còn lại 54 (x-48)/54 x -48 · Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 48 Đoạn đường đi 1giờ đầu : 48km Đoạn đường còn lại : x -48 (km) Thời gian dự định đi: x/48 (h) Thời gian đi đoạn đường còn lại: (x –48)/54. Thời gian thực tế đi cả qđường AB là: (x –48)/54 + 1 + 1/6 (h) Ta có phương trình : · Û 9x = 8x – 384 + 504 Û x = 120 (nhận) Vậy qđường AB dài 120 km - HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải - Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. - HS các nhóm khác nhận xét - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài 47 trang 31 SGK Bà An gởi vào quĩ tiết kệm x nghìn đồng với lãi xuất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn tháng sau. a) Hãy viết biểu thức biểu thị : + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất + Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức a=1,2) và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An gởi bao nhiêu tiền tiết kiệm ? Bài 47 trang 31 SGK - Nêu bài tập 47 (sgk) - Nếu gửi vào quĩ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? - Số tiền (cả lãi lẫn gốc) sau tháng thứ nhất ? - Lấy số tiền đó làm gốc thì số tiền lãi tháng thứ hai ? - Tổng số tiền lãi cả 2 tháng ? - Yêu cầu câu b ? - Nếu lãi suất là 1,2% và tổng số tiền lãi sau 2 tháng là 48,288 ta có thể lập được pt như thế nào ? - GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình . Sau đó gọi HS lên bảng tiếp tục hoàn chỉnh bài giải. - Cho HS lớp nhận xét ở bảng - HS đọc đề bài - Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng) a) + Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng) + Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là a%x + x = x(a% +1) (nghìn đồng) + Tiền lãi của tháng thứ hai là a%(a% +1)x (nghìn đồng) + Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: hay (nghìn đồng) b) Với a = 1,2 ta có phương trình : = 48,288 Û = 48,288 Û 241,44.x = 482880 Û x = 2000 Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000(nghìn đồng) - HS nhận xét bài làm ở bảng Hoạt động 3 : Củng cố (3’) - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập ptrình - GV nhấn mạnh cần thực hiện tốt 2 bước 1 và 4 - HS nhắc lại các bước giải - HS ghi nhớ Hoạt động 4 : Dặn dò (2’) - Xem lại, hoàn chỉnh các bài đã giải. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương (sgk trang 32, 33) - Xem trước các bài tập ôn chương. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở IV. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................. ............................................................................... Ngày 21/02/2013 Tuần 26 Tiết 54 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn) - Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phuơng trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - HS : Ôn tập lý thuyết chương III, trả lời câu hỏi ôn tập. - Phương pháp : Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1. Nêu dạng tổng quát của ptrình bậc nhất một ẩn ? Công thức tính nghiệm của phương trình đó? 2. Thế nào là 2 phương trình tương đương ?Cho ví dụ. 3. Xét xem cặp phương trình sau tương đương không ? x –1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở bài tập - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng làm bài 1/ Phát biểu SGK trang 7,8 2/ Phát biểu SGK trang 6 3/ x –1 = 0 có S = {1} x2 – 1 = 0 có S = {1; -1} Nên hai phương trình không tương đương - Nhận xét bài làm trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) Hoạt động 2 : Giải phương trình bậc nhất Câu hỏi 3 : (sgk) Câu hỏi 4 : (sgk) Bài 50 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 b) - GV nêu câu hỏi 3 sgk , gọi HS trả lời. - Đưa câu hỏi 4 lên bảng phụ, gọi một HS lên bảng. - Ghi bảng bài tập 50. - Cho 2HS lên bảng giải - Cho HS nhận xét bài làm - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải phương trình trên. - Tl: Với đk a ¹ 0 thì phương trình ax+b = 0 là 1 phương trình bậc nhất. - Một HS lên bảng chọn câu trả lời : x Luôn có nghiệm duy nhất. - HS nhận dạng phương trình - Hai HS cùng giải ở bảng: a) 3-4x(25-2x)= 8x2 +x-300 Û 3 –100x + 8x2 = 8x2 +x -300 Û – 100x – x = – 300 – 3 Û –101x = –303 Û x = 3 b) Û Û 8-24x –4 –6x = 140 –30x –15 Û –30x + 30x = -4 +140 –15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. - HS khác nhận xét - HS nêu lại các bước giải Hoạt động 3 : Giải phương trình tích Bài 51 trang 33 SGK Giải các phương trình sau bằng cách đưa về ptrình tích : a)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Bài 53 trang 33 SGK Giải phương trình : Bài 51 trang 33 SGK - Dạng tổng quát của phương trình tích ? Cách giải ? Ghi bảng bài tập 51(a,c) - Cho HS nêu định hướng giải - Gọi 2 HS giải ở bảng - Hướng dẫn : a) Chuyển vế rồi đặt 2x+1 làm nhân tử chung. c) Chuyển vế, áp dụng hằng đẳng thức. - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Quan sát phương trình, em có nhận xét gì? - Vậy ta hãy cộng thêm 1 vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích ? - GV hướng dẫn HS thực hiện. - Gọi HS lên bảng giải tiếp. - Cho HS nhận xét ở bảng. - Dạng tổng quát : A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 HS lên bảng giải : a) 2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) Û (2x+1)(3x-2) –(5x-8)(2x+1) = 0 Û (2x +1)(3x –2 -5x + 8) = 0 Û (2x+1)(–2x +6) = 0 Û 2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0 Û x = -1/2 hoặc x = 3 S = {-1/2 ; 3} c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Û (x+1)2 –4(x –1)2 = 0 Û (3x –1)(3 –x) = 0 Û x = 3 hoặc x = 1/3 - HS nhận xét : ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu dều bằng x+10. - HS thực hiện theo hướng dẫn của: Û (x+10).= 0 Û x + 10 = 0 Û x = -10 Hoạt động 4 : Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài 52 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) b) - Ghi bảng đề bài 52 - Nêu câu hỏi 5, gọi HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập (2HS giải ở bảng phụ) - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài - Cho HS lớp nhận xét ở bảng. - GV nhận xét, cho điểm nếu được. - HS nhận dạng bài tập - Trả lời câu hỏi : chú ý làm 2 bước bước 1 và bước 4. - HS cùng dãy giải một bài : a) ĐKXĐ : x ¹ 3/2 và x ¹ 0 Þ x – 3 = 10x – 15 Û x = 4/3 (tmđk) vậy S = {4/3} b) ĐKXĐ : x ¹ 2 và x ¹ 0 Þ x2 + 2x – x +
File đính kèm:
- DAI 8.doc