Giáo án Hình học 8 - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng

 

-GV cho HS đọc đề bài

-GV cùng HS vẽ hình.

-A và B đối xứng với nhau qua trục nào?

-Ta suy ra được điều gì?

-So sánh OA và OB

-GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.

-?OAB và ?OAC là hai tam giác có gì đặc biệt?

Em hãy so sánh các góc ,

-Biến đổi và đưa về tổng của hai góc v

Hoạt động 2: (15’)

 GV cho HS đọc đề bài

 GV cùng HS vẽ hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 16 – 09 – 2014
Ngày dạy: 19 – 09 – 2014
Tuần: 5
Tiết: 9
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn
 thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục 
 đối xứng.
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke.
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:	8A5:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	Làm bài tập 40.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
-GV cho HS đọc đề bài
-GV cùng HS vẽ hình.
-A và B đối xứng với nhau qua trục nào?
-Ta suy ra được điều gì?
-So sánh OA và OB
-GV yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
-rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
Em hãy so sánh các góc , 
-Biến đổi và đưa về tổng của hai góc và 
-HS đọc đề bài toán.	
-HS chú ý và vẽ hình.
	Ox
-Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
	OA = OB
	HS tự chứng minh.
	Cân tại A
	, 
 =
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: 	 OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra: 	, 
Do đó:	 =
	 =
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cùng HS vẽ hình.
- HD lập sơ đồ chứng minh
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất 
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý và vẽ hình.
AD + DB < AE + EB
 CD + DB < CE + EB
 CD = AD , CE = AE
 C và A đối xứng qua d
Bài 39: 
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:	AD = CD
Tương tự ta có:	AE = CE
Xét rBCE ta có:
	BC < AE + EB
	CD + DB < AE + EB
	AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là từ A đến D và về B.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. ø: Hướng dẫn về nhà (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 41, 42.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • dochh8t9(1).doc