Giáo án Đại số 8 - Tuần 20 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình - Đinh Trung Kiên
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng quy tắc chuyển vế, kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm của phương trình hay không, khái niệm 2 phương trình tương đương.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ linh hoạt, tinh thần hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, thước kẻ.
- Đọc trước bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
(1’) Học bài. Làm bài tập: 35, 36/SGK – 25, 26; 43, 44/SBT. Đọc mục “Có thể em chưa biết”. Ngày soạn:16 - 02 - 2013 Ngày dạy:22 - 02 - 2013 Tiết 52 §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp) I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình. 2/Kỹ năng: Hs bước đầu biết vận dụng các bước để giải một số dạng toán bậc nhất: Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số. 3/Tư duy: Rèn tư duy lôgic, khả năng phân tích cho HS. 4/Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Đọc trước bài mới. III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (6’) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT? ? Chữa bài tập 48/SBT – 11? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ (28’) ? HS đọc ví dụ SGK (bảng phụ)? ? Xác định dạng toán? Có những đại lượng nào tham gia? Viết công thức liên hệ? ? Trong bài toán có những đối tượng nào tham gia? Chuyển động HS đọc ví dụ SGK. HS trả lời miệng: - Dạng toán: Chuyển động. - Có 3 đại lượng: Vận tốc (v), quãng đường (s), thời gian (t). - Công thức liên hệ: s = v. t HS: - Có 2 đối tượng tham gia: Xe máy, ô tô. - Chuyển động ngược * Ví dụ: (SGK – 27) Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Quãng đường (km) Xe máy 35 x 35x Ô tô 45 x - 45(x -) cùng chiều hay ngược chiều? GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích và điền các thông tin vào bảng: ? Ta đã biết những đại lượng nào? ? HS chọn ẩn? Đơn vị và điều kiện của ẩn? ? Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết thông qua ẩn? ? HS lập PT, giải PT? ? HS trả lời bài toán? ? HS đọc và làm ?1 ? Vận tốc (km/h) Xe máy 35 Ô tô 45 ? HS hoạt động nhóm làm ?2 ? ? Đại diện nhóm trình bày bài? ? So sánh 2 cách chọn ẩn, em thây cách nào gọn hơn? chiều. HS lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV. HS: Biết vận tốc của xe máy, ô tô. HS: Trả lời miệng. 1 HS lên bảng giải phương trình. HS: Trả lời bài toán. HS đọc và làm ?1: Thời gian (h) Quãng đường (km) s 90 - s (0 < s < 90) HS hoạt động nhóm làm ?2: - Ta có PT: - = 9s – 7 (90 – s) = 126 16s = 756 s = (t/m ĐK của ẩn) - Vậy thời gian xe đi là: s : 35 = . (h) HS: Cách chọn ẩn này dài hơn, phức tạp hơn. Giải: Đổi: 24’ = h - Gọi thời gian xe máy đi đến lúc gặp nhau là x (h), (x > ) Thời gian ô tô đi là: x - (h) Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ô tô đi là: 45(x - ) (km) - Vì tổng quãng đường 2 xe đi được là 90 km, nên ta có PT: 35x + 45(x - ) = 90 35x + 45x – 18 = 90 80x = 108 x = (t/m ĐK của ẩn) - Vậy thời gian để 2 xe gặp nhau kể từ lúc xe máy khởi hành là h tức là 1h 21’. Hoạt động 2: Luyện tập (6’) ? HS đọc đề bài 37/SGK – 30? ? HS lập bảng phân tích và PT của bài toán? GV: Việc trình bày bài giải, HS về nhà làm tiếp. GV: Lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải khi nào ta cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với các dạng toán: Chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng. HS đọc đề bài 37/SGK. HS lập bảng phân tích: Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Q. đường (km) Xe máy x (x > 0) x Ô tô x + 20 (x + 20) - PT: x = (x + 20) 3. Củng cố: (3’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? ? Nêu cách giải dạng toán chuyển động? 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học bài. Làm bài tập: 37 đến 44/SGK – 30, 31. TUẦN 26 Ngày soạn:21 - 02 - 2013 Ngày dạy:27 - 02 - 2013 (01 - 03 - 2013) Tiết 53 + 54 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua việc giải các bài toán bằng cách lập phương trình. 2/Kỹ năng: Hs biết cách giải các dạng toán: Quan hệ số, toán thống kê, phần trăm. 3/Tư duy: Rèn tư duy logic, khả năng phân tích bài toán 4/Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi trình bày bài. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Làm bài tập đầy đủ, tìm hiểu về thuế VAT, viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 (Lớp 6). III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (3’) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (9’) ? Chữa bài tập 40/SGK – 31? ? Nhận xét bài làm của bạn? HS: Chữa bài tập 40/SGK. HS: Nhận xét bài làm. Bài 40/SGK – 31: - Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi), (x ). Năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi) Mười ba năm sau, tuổi Phương là: x + 13 (tuổi) Tuổi mẹ là: 3x + 13 (tuổi) - Ta có PT: 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2x + 26 x = 13 (t/m ĐK của ẩn) - Vậy năm nay Phương 13 tuổi. Hoạt động 2: Luyện tập (30’) ? HS đọc đề bài 39/SGK – 30? ? Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu? GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích. Số tiền chưa kể VAT Loại hàng 1 x Loại hàng 2 110 – x Loại hàng 3 110 ? Chọn ẩn, đặt điều kiện của ẩn? ? Lập PT của bài toán? ? HS trình bày lời giải? ? HS lên bảng giải PT? ? HS trả lời bài toán? GV: Lưu ý HS: Muốn tìm m% của số a, ta tính . HS đọc đề bài 39/SGK. HS: Lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV. Tiền thuế VAT 10% x 8% (110 – x) 10 HS: Trả lời miệng. HS lên bảng giải PT. Bài 39/SGK – 30: - Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là: x (nghìn đồng), (0 < x < 110) Số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ 2 không kể thuế VAT là: 110 – x (nghìn đồng). Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 – x) (nghìn đồng) - Ta có PT: 10x + 880 – 8x = 1000 2x = 120 x = 60 (t/m ĐK của ẩn) - Vậy: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. ? HS đọc đề bài 41/SGK – 31? ? Nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10? ? Chọn ẩn, điều kiện cho ẩn? ? Hãy biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn và đại lưỡng đã biết? ? Lập PT của bài toán? ? HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán? ? Nhận xét bài làm? HS đọc đề bài 41/SGK. HS: = a. 100 + b. 10 + c HS: Trả lời miệng. HS lên bảng giải PT và trả lời bài toán. HS: Nhận xét bài làm. Bài 41/SGK – 31: - Gọi chữ số hàng chục là x (x Z+, x < 5) Chữ số hàng đơn vị là 2x Số đã cho là: = 10x + 2x = 12x Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì được số mới là: = 100x +10 + 2x = 102x + 10 - Ta có PT: 102x + 10 – 12x = 370 90x = 360 x = 4 (t/m ĐK của ẩn) - Vậy số ban đầu là 48. 3. Củng cố: (2’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) Học bài. Làm bài tập: 45 đến 48/SGK – 31, 32; 49, 50/SBT – 11, 12. TUẦN 27 Ngày soạn:01 - 03 - 2013 Ngày dạy:06 - 03 - 2013 Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Giúp HS ôn tập các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn). 2/Kỹ năng: Hs được củng cố và nâng cao các kĩ năng giải PT một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu). 3/Tư duy: Phát triển tư duy logic, khả năng phân tích 4/Thái độ: Có thái độ cẩn thận và chính xác trong quá trình giải PT. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. HS: Làm bài tập đầy đủ. III/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm IV/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra: (không) 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (14’) ? HS đọc đề bài 45/SGK – 31? GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích. Năng suất 1 ngày Hợp đồng x Thực hiện ? 1 HS lên bảng giải bài tập? ? Nhận xét bài làm? HS đọc đề bài 45/SGK. HS: Lập bảng phân tích dưới sự hướng dẫn của GV. Số ngày Số thảm 20 20 x 18 18. 1 HS lên bảng giải bài tập. HS: Nhận xét bài làm. Bài 45/SGK – 31: Gọi số thảm len mà xí nghiệp dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (thảm/ngày), (x Z+) Năng suất 1 ngày thực hiện được là: (thảm/ngày) Số thảm dệt theo hợp đồng là: 20. x (thảm) Số thảm dệt thực tế là: 18. = 18. (thảm) Ta có PT: 18. - 20x = 24 108 x – 100 x = 120 8x = 120 x = 15 (t/m ĐK của ẩn) - Vậy số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 20. x = 20. 15 = 300 (thảm) ? Có thể chọn ẩn theo cách khác được không? ? Lập bảng phân tích và lập phương trình? Năng suất 1 ngày Hợp đồng Thực hiện HS: Có thể chọn ẩn theo cách khác: Gọi số thảm phải dệt theo hợp đồng là x (x Z+) HS: Lập bảng phân tích và lập phương trình. Số ngày Số thảm 20 x 18 x + 24 (ĐK: x Z+) PT: = . Hoạt động 2: Luyện tập (25’) ? HS đọc đề bài 46/SGK – 31? GV: Hướng dẫn HS lập bảng phân tích. Vận tốc Dự định 48 Thực hiện 1h đầu 48 Bị tàu chắn Đoạn còn lại 54 ? HS lên bảng trình bày bài, lập PT? ? HS lên bảng giải PT? ? Nhận xét bài làm? HS đọc đề bài 46/SGK. HS: Lập bảng phân tích theo hướng dẫn của GV. Thời gian Q. đường x 1 48 x - 48 HS 1: Trình bày bài, lập PT. HS 2: Lên bảng giải PT. HS: Nhận xét bài làm. Bài 46/SGK – 31: Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (x > 48) Thời gian dự định là (h) Thời gian bị tàu chắn là: 10’ = (h) Vận tốc đi đoạn đường còn lại là: 48 + 6 = 54 (km/h) Thời gian đi đoạn đường còn lại là: (h) Ta có PT: = 1 + + = + 9x = 504 + 8(x – 48) 9x = 504 + 8x - 384 x = 120 (t/m ĐK của ẩn) - Vậy độ dài quãng đường AB dài 120 km. 3. Củng cố: (2’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? ? Nêu cách giải từng dạng toán: chuyển động, năng suất, phần trăm. 4. Hướng dẫn về nhà: (4’) Học bài.Làm bài tập: 50 đến 53/SGK – 33, 34. Ngày soạn:06 - 03 - 2013 Ngày dạy:08 - 03 - 2013 Tiết 56 KIỂM TRA 45 PHÚT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của HS. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Giấy kiểm tra. III. NỘI DUNG KIỂM TRA: ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (5 điểm). Khoanh tròn chữ cái mà em cho là đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Phương trình tương đươn
File đính kèm:
- GA Dai 8.doc