Giáo án Đại số 8 - Tuần 17 - Tiết 39: Ôn tập học kì I - Đỗ Thị Hằng
2. Kỹ năng:
- HS có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của 4 phép toán trên các phân thức.
- Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
3. Thái đợ:
- Rèn tính c̉n tḥn, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’): 8A5:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ.
Ngày Soạn: 07 – 12 – 2014 Ngày dạy: 10 – 12 – 2014 Tuần: 17 Tiết: 39 ƠN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS được củng cố các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, phân thức đối, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng vận dụng tốt các quy tắc của 4 phép toán trên các phân thức. - Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Thái đợ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng - HS: SGK, thước thẳng III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp (1’): 8A5: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhắc lại 7 HĐT đáng nhớ. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức, đa thức với đa thức. GV HD cách phân tích một đa thức thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu. HS nhắc lại và lên bảng làm hai bài tập này. Hai HS lên bảng giải hai bài tập này. Bài 1: Thực hiện phép nhân: a) 3x2(4x3 – 5x) = 12x5 – 15x3 b) (4x – 3)(x + 1) = 4x2 + x – 3 Bài 2:Viết các đa thức sau thành bình phương của một tổng, một hiệu: x2 + 10x + 25 = x2 + 2.x.5 + 52 = (x + 5)2 x2 – 10x + 25 = x2 – 2.x.5 + 52 = (x – 5)2 Hoạt động 2: (17’) GV cho HS nhắc lại quy tắc chia đơn thức cho đơn thức và chia đa thức cho đơn thức. GV cho HS lên bảng làm bài tập này. Một HS lên bảng giải, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS lên bảng làm . Bài 3: Thực hiện phép chia a) 10x3y4:5x2y2 = 2xy2 b) (10x4 – 15x3 + 5x) :5x = 2x3 – 3x2 + 1 Bài 4: f(x) = x3 + 4x2 + m; g(x) = x + 2 a) Tìm số dư của phép chia f(x) cho g(x) – – – x3 + 2x2 + m x + 1 x3 + x2 x2 + x – 1 x2 + m x2 + x – x + m – x – 1 m + 1 b) Tìm giá trị của m để f(x) chia hết cho g(x): m = – 1 Hoạt động 3: (7’) Những dạng bài tập này HS được ôn tập kĩ ở phần chương 1, GV nhắc lại cách giải và cho HS lên bảng làm. Ba HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét. Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 4x3 – 12x2 + 8x = 4x(x2 – 3x + 2) b) Tính nhanh: 1032 – 9 = (103 – 3)(103 + 3) = 10600 c) x2 – 2xy + 2x – 4y = x(x – 2y) + 2(x – 2y) = (x – 2y)(x + 2). 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem lại các phép tính trên phân thức để tiết sau ôn tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
File đính kèm:
- ds8t39.doc