Giáo án Đại số 8 - Tuần 13 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký
Tuần 13 Tiết 25
LUYỆN TẬP §3
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gọn phân thức cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử, biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Ôn tính chất cơ bản của phân thức, qui tắc đổi dấu, rút gọn phân thức; làm bài tập ở nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại; hợp tác theo nhóm
lên bảng - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Nhận xét chung và cho điểm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm a) Phát biểu SGK trang 39 b) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 11 trang 40 SGK Rút gọn phân thức: a) b) Bài tập tương tự : Bài 12 trang 40 SGK Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức a) b) Bài tập tương tự : a) b) Bài 13 trang 40 SGK Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức a) b) Bài tập tương tự : a) b) Bài 11 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài a,b) Nhân tử chung của tử và mẫu bằng bao nhiêu? - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 12 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Muốn rút gọn phân thức ta phải làm sao ? - Hướng dẫn câu a : + Đặt nhân tử chung tử và mẫu + Tử xuất hiện hằng đẳng thức số 2, mẫu xuất hiện hằng đẳng thức số 7 - Hướng dẫn câu b : + Tương tự câu a + Tử xuất hiện hằng đẳng thức số 1 - HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm Bài 13 trang 40 SGK - Treo bảng phụ ghi đề bài - Cho HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài a) Áp dụng qui tắc đổi dấu b) Áp dụng qui tắc đổi dấu sau đó dùng hằng đẳng thức số 3 ở tử và hằng đẳng thức số 5 ở mẫu - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) NTC : 6xy2 = b) NTC : 4x(x+5) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - Muốn rút gọn phân thức ta phải phân tích tử và mẫu thành nhân tử a) = = = b) = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS lên bảng làm bài a) == b) = = - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 4 : Củng cố Trong những câu sau những câu nào đúng , những câu nào sai ? Em hãy giải thich a) b) c) d) - Treo bảng phụ ghi đề - Cho HS chia nhóm mỗi nhóm một câu - Thời gian làm bài là 3’ - Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động a) Đúng vì 3xy . 3 = 9xy b) Sai vì 3(3xy+3) x(9y+3) 9xy + 9 9xy + 3x c) Sai vì 6(3xy+3) (x+1)(9y+9) 18xy + 18 9xy+9x+9y+9 d) Đúng vì 3(3xy+3x) = x(9y+9) 9xy+9x = 9xy + 9x - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Hoạt động 5 : Dặn dò - Xem lại các bài đã giải. - Ôn lại: phân tích đa thức thành nhân tử; qui tắc qui đồng mẫu số các phân số. - HS nghe dặn và ghi chú vào vở * Đối với lớp điểm sáng:HS nắm vững tính chất cơ bản về phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức, nắn quy tắc đổi dấu. * Đối với lớp đại trà:HS biết tính chất cơ bản về phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức, nắn quy tắc đổi dấu. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - HS:................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... - GV................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Ngày 25/10/2014 Tuần 13 Tiết 26 §4. QUI ĐỒNG MẪU THỨCNHIỀU PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU : - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi phân tích mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. - HS nắm được qui trình qui đồng mẫu thức. Biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài giải mẫu) - HS : Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử, qui tắc đổi dấu; cách qui đồng mẫu nhiều phân số; làm bài tập ở nhà. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở; hoạt động nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Cho 2 phân thức và Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy biến đổi cặp phân thức trên thành cặp phân thức bằng với chúng và có cùng mẫu? - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi hai HS lên bảng làm - Cả lớp cùng làm bài - Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Nhận xét chung và cho điểm - HS đọc đề bài - Hai HS cùng lên bảng - HS khác nhận xét ở bảng - HS sửa bài vào tập Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới §4. QUI ĐỒNG PHÂN THỨC NHIỀU PHÂN THỨC - GV giới thiệu : Cách làm như trên được gọi là qui đồng mẫu của nhiều phân thức. Theo các em quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức là gì? - HS suy nghĩ, trả lời: Qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu và lần lượt bằng các phân thức đã cho. - HS ghi tựa bài Hoạt động 3 : Tìm mẫu thức chung 1) Tìm mẫu thức chung : Ví dụ 1 : Mẫu thức chung của hai phân thức và là 12x2y3z ; 24x3y4z ; Ví dụ 2 : Tìm mẫu thức chung và Ta tìm như sau : – Phân tích các mẫu thành nhân tử: 4x2 –8x +2 = 4(x2 –2x + 1) = 4(x –1)2 6x2 – 6x = 6x(x –1) – Chọn MT chung là:12x(x-1)2 Nhận xét : (SGK trang 42) - Để QĐMT trước hết ta phải tìm mẫu thức chung (MTC) - Nêu ?1 , cho HS thực hiện - Lưu ý HS: MTC phải chia hết cho các mẫu thức của các phân thức đã cho Hỏi: Muốn tìm MTC của nhiều phân thức ta làm như thế nào? - Ghi bảng ví dụ 2. - Gợi ý để HS nêu các bước tìm MTC và thực hiện : - Cho 2HS phân tích 2 mẫu - Gọi một HS chọn MTC cho hai mẫu thức - Sau đó treo bảng phụ mô tả cách lập MTC (như SGK) và giải thích - Từ đó nêu nhận xét về cách tìm MTC của nhiều phân thức? - HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm cùng bàn, trả lời: có thể chọn được nhiều MTC nhưng nên chọn MTC đơn giản nhất. - HS suy nghĩ (có thể chưa trả lời đựơc) - Ghi vào vở VD2 và thực hiện tìm MTC : + Phân tích các MT thành nhân tử (hai HS làm ở bảng) 4x2 – 8x + 2 = 4(x2 – 2x + 1) = 4(x -1)2 6x2 – 6x = 6x(x –1) Trả lời MTC : 12x(x –1)2 - Theo dõi để nắm cách làm - Qua đó nêu nhận xét về cách tìm MTC của nhiều phân thức. Hoạt động 4 : Qui đồng mẫu thức 2) Qui đồng mẫu thức : Ví dụ : Qui đồng mẫu thức hai phân thức: và Giải MTC = 12x(x – 1) = = Nhận xét : (SGK trang 42) - Hãy qui đồng mẫu của hai phân thức trên? - Ghi bảng ví dụ , ta đã có MTC là gì? - Vậy phải làm thế nào để các phân thức trên có cùng MTC ? (Phải nhân tử và mẫu mỗi phân thức với đa thức nào?) - Gọi 2 HS làm ở bảng Ta gọi 3x và 2(x –1) là các nhân tử phụ. - Qua ví dụ, em hãy nêu các bước thực hiện khi qui đồng mẫu thức nhiều phân thức? - Cho HS khác nhắc lại, ghi bảng - HS suy nghĩ cách làm - Ghi vào vở ví dụ Trả lời: MTC = 12x(x –1) - HS làm việc theo nhóm nhỏ cùng bàn Trả lời: nhân tử và mẫu của phân thức thứ nhất với 3x, của phân thức thức hai với 2(x-1) - Hai HS làm ở bảng (mỗi HS một phân thức) - HS nêu nhận xét về qui trình qui đồng mẫu thức nhiều phân thức - HS khác nhắc lại và ghi bài Hoạt động 5 : Củng cố ?2 Qui đồng mẫu thức hai phân thức và ?3 Qui đồng mẫu thức hai phân thức và Giải ?3 + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử : x2 – 5x = x(x –5) 10 –2x = 2(5 –x) = -2(x –5) + Mẫu thức chung : 2x(x –5) + Qui đồng mẫu thức : * = * = - Nêu ?2 và ?3 cho HS thực hiện - Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài - Lưu ý HS thực hiện đổi dấu trong bài tập ?3 - Kiểm bài làm một vài HS - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng, sửa sai (nếu có) - GV trình bày bài giải mẫu (bảng phụ) và chốt lại cách làm - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia HS làm hai nhóm, mỗi nhóm làm một bài (hai HS giải ở bảng, hoặc bảng phụ) ?2 : Ptích MT được x(x - 5) và 2(x-5) Þ MTC = 2x(x –5) QĐMT được và ?3 : Ptích MT được x(x –5) và 2(5 - x) = -2(x - 5) MTC : 2x(x-5) QĐMT được và - Cả lớp nhận xét bài giải của bạn trên bảng - Nghe giảng và ghi bài vào vở Hoạt động 6 : Dặn dò ài 14 trang 43 SGK Bài 15 trang 43 SGK Bài 14 trang 43 SGK * Chọn hệ số là BCNN, biến với luỹ thừa cao nhất Bài 15 trang 43 SGK * Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó tiến hành qui đồng - Học bài: nắm vững cách làm (nhận xét trang 42). - Xem lại các bài tập đã giải - HS về xem lại qui tắc phân tích đa thức thành nhân tử - HS nghe dặn và ghi chú vào vở * Đối với lớp điểm sáng: .HS nắm được quy tắc rút gọn phân thức, rút gọn phân thức mà tử và mẫu cĩ dạng ti2ch chứa nhân tử chung. Làm bài 7,8,9 SGK * Đối với lớp đại trà: HS hiểu được quy tắc rút gọn phân thức, rút gọn phân thức mà tử và mẫu cĩ dạng ti2ch chứa nhân tử chung. Làm bài 7,9 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM: - HS:..........................
File đính kèm:
- DAI 8.doc