Giáo án Đại số 8 - Tuần 13 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức

- Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu thức. Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.

- Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?

+ x2-y2 gọi là mẫu thức chung. Ký hiệu: MTC.

- Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm MTC, vậy tìm MTC như thế nào?

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tuần 13 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 08 – 11 – 2014
Ngày dạy: 11 – 11 – 2014
Tuần: 13
Tiết: 26
§4. QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 	 - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 
 - Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp cĩ những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để 
 lập được MTC
	 - HS hiểu được quy trình quy đồng mẫu thức.
2. Kỹ năng:
 	 - HS biết cách tìm nhân tử phụ và phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương 
 ứng để được những phân thức mới cĩ mẫu thức chung
3. Thái đợ:	
 - Rèn khả năng tư duy, tính cẩn thận, chính xác.
 II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, bảng nhĩm.
 III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm.
 IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp (1’): 8A5:..
	2. Kiểm tra bài cũ: xen vào lúc học bài mới
 	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:Tìm mẫu thức chung: (15’) 
	Cho hai phân thức: 
 và 
- Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu thức. Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
- Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
+ x2-y2 gọi là mẫu thức chung. Ký hiệu: MTC.
- Để quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta phải tìm MTC, vậy tìm MTC như thế nào?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
1. Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức?
a/ Ví dụ: Cho hai phân thức: và Hãy dùng tính chất cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu thức chung.
b/ Khái niệm: Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho.
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu thức: (10’)
HD thực hiện ?1.
- tại sao chọn MTC=12x2y3z ?
- Nhận xét MTC so với các mẫu?
- HD tìm MTC thông qua ví dụ
 - Để tìm MTC của các mẫu ta phải phân tích các mẫu thành nhân tử. 
- treo bảng phụ các bước thực hiện tìm MTC
- Vậy để tìm mẫu thức chung ta làm như thế nào?
- Thực hiện theo nhóm 
- Mẫu thức chung là bội của các mẫu. 
- Tiếp thu thông tin
- Học sinh phát biểu 
1. Tìm mẫu thức chung
?1 Cho 
MTC = 12x2y3z.
a/Ví dụ:
Tìm mẫu thức chung của như sau:
4x2-8x+4=4(x2-2x+1)=4(x-1)2.
6x2-6x=6x(x-1)
vậy MTC = 12x(x-1)2.
b/ Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức
- HD học sinh làm ví dụ.
- Tìm MTC như thế nào ?
- Làm thế nào cho các phân thức có mẫu chung?
- Rút ra các bước quy đồng mẫu nhiều phân thức.
- Phân tích mẫu thức thành nhân tử tìm ra MTC:
- Tìm đa thức sao cho mỗi mẫu nhân với đa thức đó bằng với MTC rồi áp dụng tính chất cơ bản của phân thức quy đồng mẫu các phân thức. 
- Đọc nhận xét Sgk
Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;
- Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức;
- Nhân cả tử và mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng
2. Quy đồng mẫu thức
Cho 
- Phân tích mẫu thức thành nhân tử tìm ra MTC:
4x2-8x+4=4(x2-2x+1)=4(x-1)2.
6x2-6x=6x(x-1)
vậy MTC = 12x(x-1)2.
- Tìm nhân tử phụ:
12x(x-1)2: 4(x-1)2=3x
12x(x-1)2: 6x(x-1)=2(x-1).
- Quy đồng:
= 
= 
Nhận xét(sgk)
 	4. Củng Cố: (12’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập ?3 trong 5’ và làm bài tập 15a, 16a.
	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 15b, 16b
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docds8t26.doc
Giáo án liên quan