Giáo án Đại số 8 từ tuần 3 đến tuần 6 - Nguyễn Phước Tài

 -Treo bảng phụ nội dung bài toán.

-Hãy giải bài toán bằng phiếu học tập. Gợi ý: Vận dụng công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

Hoạt động 2: Chứng minh đẳng thức. (13 phút).

-Treo bảng phụ nội dung bài toán.

-Dạng bài toán chứng minh, ta chỉ cần biến đổi biểu thức một vế bằng vế còn lại.

-Để biến đổi biểu thức của một vế ta dựa vào đâu?

-Cho học sinh thực hiện phần chứng minh theo nhóm.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

-Hãy áp dụng vào giải các bài tập theo yêu cầu.

-Cho học sinh thực hiện trên bảng.

-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.

-Chốt lại, qua bài toán này ta thấy rằng giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu có mối liên quan với nhau.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tuần 3 đến tuần 6 - Nguyễn Phước Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t về dạng A3+B3
-Lắng nghe và thực hiện.
6. Tổng hai lập phương.
?1
(a+b)(a2-ab+b2)=
=a3-a2b+ab2+a2b-ab2+b3
=a3+b3
Vậy a3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
?2 
 Tổng hai lập phương bằng tích của tổng biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai với bình phương thiếu của hiệu A-B
Áp dụng.
a) x3+8 = x3+23
 = (x+2)(x2-2x+4)
b) (x+1)(x2-x+1) =x3+13
 =x3+1
Hoạt động 3: Tìm công thức tính hiệu hai lập phương. (15 phút).
-Treo bảng phụ bài tập ?3
-Cho học sinh vận dụng quy tắc nhân hai đa thức để thực hiện.
-Vậy a3-b3=?
-Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức nào?
-Lưu ý: A2+AB+B2 là bình phương thiếu của tổng A+B
-Yêu cầu HS đọc nội dung ?4
-Gợi ý cho HS phát biểu 
-Chốt lại cho HS ghi nội dung của ?4
-Treo bảng phụ bài tập.
-Cho học sinh nhận xét về dạng bài tập và cách giải.
-Hãy ghi lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
-Đọc yêu cầu bài tập ?3
-Vận dụng và thực hiện tương tự bài tập ?1
-Vậy a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
-Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
-Đọc nội dung ?4
-Phát biểu theo sự gợi ý của GV
-Sửa lại và ghi bài 
-Đọc yêu cầu bài tập áp dụng.
-Câu a) có dạng vế phải của hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.
-Câu b) biến đổi 8x3=(2x)3 để vận dụng công thức hiệu hai lập phương.
-Câu c) thực hiện tích rồi rút ra kết luận.
-Ghi lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
7. Hiệu hai lập phương.
?3
(a-b)(a2+ab+b2)=
=a3+a2b+ab2-a2b-ab2-b3=a3-b3
Vậy a3-b3=(a-b)(a2+ab+b2)
Với A, B là các biểu thức tùy ý ta cũng có:
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
?4 
 Hiệu hai lập phương bằng thích của tổng biểu thức thứ nhất, biểu thức thứ hai vời bình phương thiếu của tổng A+B
Áp dụng.
a) (x-1)(x2+x+1)=x3-13
 =x3-1
b)8x3-y3=(2x)3-y3
 =(2x-y)(4x2+2xy+y2)
c)
x3+8
X
x3-8
(x+2)3
(x-2)3
*Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
1) (A+B)2=A2+2AB+B2
2) (A-B)2=A2-2AB+B2
3) A2-B2=(A+B)(A-B)
4)(A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5) (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6) A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7) A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
4. Củng cố: ( 7 phút)
Hãy nhắc lại công thức bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học và làm BT 30 SGK/16
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Học thuộc công thức và phát biểu được bằng lời bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Vận dụng vào giải các bài tập 31a, 32, trang 16 SGK.
-Tiết sau luyện tập + kiểm tra 15 phút (mang theo máy tính bỏ túi).
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: ./../2013
Tiết 8	
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải các bài tập có yêu cầu cụ thể trong SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 30a, 31a, 33, 34, 35a, 36a trang 16, 17 SGK; phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . 
- HS: Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, máy tính bỏ túi; . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Dạng 1: Điền đơn thức thích hợp vào ô trống (4 phút)
Treo bảng phụ.
-Để điền vào các ô vuông câu a) ta áp dụng hằng đẳng thức nào.
-Yêu cầu hs điền – nhận xét.
-Để điền vào các ô vuông câu b) ta áp dụng hằng đẳng thức nào.
-Yêu cầu hs điền – nhận xét
-Tổng hai lập phương.
-điền – nhận xét.
-Hiệu hai lập phương.
-điền – nhận xét
Bài tập 32 / 16 SGK.
a) đơn thức cần điền là: 
 9x2; 3x; y2 
b) đơn thức cần điền là:
 5; 2x; 52
Hoạt động 1: Dạng 2: Tính. (10 phút).
Bài tập 33 trang 16 SGK. 
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Gợi ý: Hãy vận dụng công thức của bảy hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Tìm dạng hằng đẳng thức phù hợp với từng câu và đền vào chỗ trống trên bảng phụ giáo viên chuẩn bị sẵn.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 33 / 16 SGK.
a) (2+xy)2=22+2.2.xy+(xy)2
 =4+4xy+x2y2
b) (5-3x)2=25-30x+9x2
c) (5-x2)(5+x2)=25-x4
d) (5x-1)3=125x3-75x2+15x-1
e) (2x-y)(4x2+2xy+y2)=8x3-y3
f) (x+3)(x2-3x+9)=x3-27
Hoạt động 3: Dạng 3: Tính giá trị biểu thức (5 phút).
Bài tập 36 trang 17 SGK. 
-Treo bảng phụ nội dung yêu cầu bài toán.
-Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải làm gì?
-Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
-Đọc yêu cầu bài toán.
-Trước khi thực hiện yêu cầu bài toán ta phải biến đổi biểu thức gọn hơn dựa vào hằng đẳng thức.
-Thảo luận nhóm và hoàn thành lời giải.
-Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 36 trang 17 SGK.
a) Ta có:
x2+4x+4=(x+2)2 (*)
Thay x=98 vào (*), ta có:
(98+2)2=1002=10000
b) Ta có:
x3+3x2+3x+1=(x+1)3 (**)
Thay x=99 vào (**), ta có:
(99+1)3=1003=100000
Hoạt động 4: Dạng 4: Trắc nghiệm (5 phút)
Treo bảng phụ.
Yêu cầu hs lên bảng nối- nhận xét
7 hs lên bảng nối –nhận xét
Bài tập 37 trang 17 SGK.
4. Củng cố: ( 3 phút)
-Chốt lại một số phương pháp vận dụng vào giải các bài tập.
-Hãy nhắc lại bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Giải tiếp bài tập 34, 35, 38 trang 17 SGK.
-Đọc trước bài 6: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung” (đọc kĩ phương pháp phân tích trong các ví dụ).
5. Đề kiểm tra 15 phút 
	Tính:
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: ./../2013
TUẦN 5
Tiết 9	 
§6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
Kĩ năng: Có kĩ năng tính toán, phân tích đa thức thành nhân tử
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, . . .
- HS: Xem trước bài ở nhà; công thức a.b = 0 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tính nhanh a) 34.76 + 34.24	b) 11.105 – 11.104
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. (14 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 1
-Ta thấy 2x2 = 2x.x
 4x = 2x.2
Nên 2x2 – 4x = ?
-Vậy ta thấy hai hạng tử của đa thức có chung thừa số gì?
-Nếu đặt 2x ra ngoài làm nhân tử chung thì ta được gì?
-Việc biến đổi 2x2 – 4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích 2x2 – 4x thành nhân tử. 
-Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
-Treo bảng phụ nội dung ví dụ 2
-Nếu xét về hệ số của các hạng tử trong đa thức thì ƯCLN của chúng là bao nhiêu?
-Nếu xét về biến thì nhân tử chung của các biến là bao nhiêu?
-Vậy nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức là bao nhiêu?
-Do đó 15x3 - 5x2 + 10x = ?
- Xét ví dụ: 
 Phân tích đa thức thành nhân tử.
-Đọc yêu cầu ví dụ 1
2x2 – 4x = 2x.x - 2x.2 
-Hai hạng tử của đa thức có chung thừa số là 2x
= 2x(x-2)
-Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
-Đọc yêu cầu ví dụ 2
ƯCLN(15, 5, 10) = 5
-Nhân tử chung của các biến là x
-Nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức là 5x
15x3 - 5x2 + 10x =5x(3x2-x+2)
1/ Ví dụ.
 Ví dụ 1: (SGK)
Giải 
 2x2 – 4x=2x.x - 2x.2=2x(x-2)
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Ví dụ 2: (SGK)
Giải 
15x3 - 5x2 + 10x =5x(3x2-x+2)
Hoạt động 2: Ap dụng (15 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Khi phân tích đa thức thành nhân tử trước tiên ta cần xác định được nhân tử chung rồi sau đó đặt nhân tử chung ra ngoài làm thừa. Hãy nêu nhân tử chung của từng câu
a) x2 - x
b) 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y).
c) 3(x - y) - 5x(y - x).
-Hướng dẫn câu c) cần nhận xét quan hệ giữa x-y và y-x. do đó cần biến đổi thế nào?
-Gọi học sinh hoàn thành lời giải
-Thông báo chú ý SGK
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Ta đã học khi a.b=0 thì a=? hoặc b=?
-Trước tiên ta phân tích đa thức đề bài cho thành nhân tử rồi vận dụng tính chất trên vào giải.
-Phân tích đa thức 3x2 - 6x thành nhân tử, ta được gì?
3x2 - 6x=0 tức là 3x(x-2) = ?
-Do đó 3x=? 
 x-2 = ? 
-Vậy ta có mấy giá trị của x?
-Đọc yêu cầu ?1
-Nhân tử chung là x
-Nhân tử chung là 5x(x-2y)
-Biến đổi y-x= - (x-y)
-Thực hiện
-Đọc lại chú ý từ bảng phụ
-Đọc yêu cầu ?2
-Khi a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
-Học sinh nhận xét.
3x2 - 6x=3x(x-2)
3x(x-2)=0
3x=0 
x-2 = 0 
-Ta có hai giá trị của x
x =0 hoặc x-2 =0 khi x = 2
2/ Áp dụng.
?1
a) x2 - x = x(x - 1)
b) 5x2 (x - 2y) - 15x(x - 2y)
= 5x(x-2y)(x-3)
c) 3(x - y) - 5x(y - x)
=3(x - y) + 5x(x - y)
=(x - y)(3 + 5x)
Chú y :Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý tới tính chất A= - (- A) ).
 ?2
3x2 - 6x=0 
3x(x - 2) =0
3x=0 
hoặc x-2 = 0 
Vậy x=0 ; x=2
4. Củng cố: (8 phút)
Phân tích đa thức thành nhân tử là làm thế nào? Cần chú ý điều gì khi thực hiện.
Bài tập 39a,d / 19 SGK.
a) 3x-6y=3(x-2y)
d) 
Bài tập 41a / 19 SGK. 
5x(x - 2000) - x + 2000=0
5x(x - 2000) - (x - 2000)=0.
(x - 2000)(5x - 1)=0
x - 2000=0 hoặc 5x - 1=0.
Vậy x=2000 hoặc x=
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò : (2 phút)
-Khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử. Vận dụng giải bài tập 39b,e ; 40b ; 41b trang 19 SGK.
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Xem trước bài 7: “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức” (xem kĩ các ví dụ trong bài) 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: ./../2013
Tiêt 10	
§7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết dùng hằng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử. Biết vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào việc phân tích 
Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi các ví dụ, bài tập ? ., phấn màu, 
- HS:Khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử, bảy hằng đẳng thức đáng nhớ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử là gì? Ap dụng: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 7x	b) 10x(x-y) – 8y(y-x)
HS2: Tính giá trị của biểu thức x(x-1) – y(1-x) tại x=2001 và y=1999
	3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA

File đính kèm:

  • docTUẦN 3 - TUẦN 6.doc
Giáo án liên quan