Giáo án Đại số 8 từ tiết 23 đến tiết 27 - Nguyễn Thị Kim Nhung

Hoạt động 2 : ĐẶT VẤN ĐỀ (3')

GV: Chương trước đã cho ta thấy trong tập các đa thức không phải mỗi đa thức đều chia hết cho mọi đa thức khác 0. Cũng giống như trong tập các số nguyên không phải mỗi số nguyên đều chia hết cho mọi số nguyên khác 0; nhưng khi thêm các phân số vào tập các số nguyên thì phép chia cho mọi số nguyên khác 0 đều thực hiện được. Ở đây ta cũng thêm vào tập đa thức những phần tử mới tương tự như phân số mà ta sẽ gọi là phân thức đại số. Dần dần qua từng bài học của chương, ta sẽ thấy rằng trong tập các phân thức đại số mỗi đa thức đều chia được cho mọi đa thức khác 0.

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 từ tiết 23 đến tiết 27 - Nguyễn Thị Kim Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tính chất tương tự như t/c cơ bản của phân số.
GV cho HS làm ? 2 ; ? 3
Gọi 2 HS lên bảng làm
? Qua ? 2 các em có nhận xét gì ?
? Qua ? 3 các em có nhận xét gì ?
GV đưa t/c cơ bản của phân thức và công thức tổng quát lên bảng phụ
? Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết:
a) 
HS1: 
Có 
vì x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
HS2: 
 có 
Vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x = 6x2y3
HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì phân thức mới bằng phân thức đã cho
HS: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì phân thức mới bằng phân thức đã cho
* 
(M là 1 đa thức khác đa thức không)
* (N là 1 nhân tử chung)
HS: Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung 
 Sau khi chia cả tử và mẫu cho x -1 ta được phân thức mới là 
Hoạt động 3: QUY TẮC ĐỔI DẤU (8')
? vì sao?
? Từ đẳng thức các em có nhận xét gì ?
GV: Đẳng thức cho ta quy tắc đổi dấu
? Em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu.
GV: Ghi lại công thức tổng quát 
HS : Ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1)
HS : Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì phân thức bằng phân thức đã cho 
HS: Phát biểu quy tắc đổi dấu 
GV: Cho HS làm ? 5 sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
HS1:
HS2:
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP – CŨNG CỐ (15')
Bài 4: (SGK)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Nửa lớp xét bài làm của A và B
Nửa lớp xét bài của bạn B và C
GV lưu ý HS có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc sửa vế trái
GV nhấn mạnh:
-Luỹ thừa bậc lẻ của 2 đa thức đối nhau thì đối nhau
-Luỹ thừa bậc chẵn của 2 đa thức đối nhau thì bằng nhau
Bài 5: (SGK)
GV: Đưa đề bài đưa lên bảng phụ
GV yêu cầu HS làm bài bảng con rồi gọi 2 HS lên bảng làm và giải thích
Bài 4: 
a) (Bạn A)
Bạn A làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (T/c cơ bản của phân thức)
b) (bạn B) hoặc (sửa vế trái
c) (Bạn C)
Bạn C làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) (Bạn D)
Bạn D sai vì (x - 9)3 = [-(9- x)3] = -(9-x)3
Phải sửa là:
hoặc (sửa vế trái)
Bài 5: 
HS1: a) 
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x-1 ta được vế phải
HS2: b) 
nhân cả tử và mẫu của vế tría với x-y ta được vế phải
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Về nhà học thuộc t/c cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu
-Bài về nhà: 6 (SGK), 4, 5, 6, 7, 8 ( SBT)
Hướng dẫn bài 6 tr38 SGK: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho (x-1)
Ngày soạn :30 tháng 11 năm 2013
Ngày dạy :2 tháng 12 năm 2013
Tiết 24
RÚT GỌN PHÂN THỨC 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức.
 - Rèn kỹ năng rút gọn phân thức . 
 - Có thái độ học tập nghiêm túc .
II. CHUẨN BỊ
 GV: Phấn màu, bảng phụ .
 HS: b¶ng con, phiếu học tập	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7')
HS1 : Phát biểu qui tắc và viết công thức biểu thị :
- Tính chất cơ bản của phân thức, qui tắc đổi dấu
HS2 : Điền đa thức thích hợp vào ô trống
a) 
b) 
GV nhận xét, cho điểm 
 HS1 lên bảng trả lời câu hỏi
* 
(M là 1 đa thức khác đa thức không)
* (N là 1 nhân tử chung)
HS2 :
a) 3(x+y) 
b) x2 - 1 hay (x - 1)(x + 1)
Hoạt động 2: RÚT GỌN PHÂN THỨC (26')
Cho phân thức : 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
? Em có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho.
GV : Cách biến đổi thành 
gọi là rút gọn phân thức.
? Vậy thế nào là rút gọn phân thức?
HS: Nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
HS: Tử và mẫu của phân thức tìm được có hệ số nhỏ hơn, số mũ thấp hơn so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho
 GV : Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là gì?
GV:Yêu cầu HS làm ? 2
 GV: Cho HS nhận xét kết quả
5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu
GV: Tích các nhân tử chung cũng gọi là nhân tử chung
? Qua ? 2 em hãy rút ra nhận xét: Muốn rút gọn một phân thức ta làm như thế nào?
GV: Giới thiệu ví dụ trong Sgk
? 3 Rút gọn phân thức.
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
HS: 1 em lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con
GV: Rút gọn phân thức sau: 
? Làm thế nào để rút gọn phân thức trên?
GV:Yêu cầu HS lên trình bày.
GV: Nhận xét và cùng HS rút ra chú ý ở SGK.
HS: Làm ? 4
HS: Biến đổi một phân thức đã cho thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
? 2
Muốn rút gọn phân thức ta có thể:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
? 3 Rút gọn phân thức.
 = 
HS: Ta phải đổi dấu
= = 
*Chú ý: (SGK)
? 4 Rút gọn phân thức. 
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP – CŨNG CỐ (10')
Bài 8 ( SGK)
a)
b)
c)
d)
GV gọi từng HS trả lời, có sửa lại cho đúng
HS1:
a) đúng vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho 3y
HS2:
b) sai vì chưa phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn ở dạng tổng.
Sửa là: 
HS3:
c) sai vì chưa phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn dạng 
Qua bài tập trên GV lưu ý HS: Khi tử và mẫu là đa thức, không đưởcút gọn các hạng tử cho nhau mà phải đưa về dạng tích rồi mới rút gọn tử và mẫu cho nhân tử chung
? Cơ sở của việc rút gọn phân thức là gì?
tổng
Sửa là:
HS4:
d) đúng vì đã chia cả tử và mẫu cho 3(y+1)
HS: Cơ sở của việc rút gọn phân thức là tính chất cơ bản của phân thức
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Làm bài tập 9, 10, 11 (SGK); Bài 9 ( SBT)
- Tiết sau luyện tập
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.
Ngày soạn :1 tháng 12 năm 2013
Ngày dạy :3 tháng 12 năm 2013
Tiết 25
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng được t/c cơ bản để rút gọn phân thức
- Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức.
 - Có thái độ học tập nghiêm túc .
II. CHUẨN BỊ
 GV: Phấn màu, bảng phụ .
 HS: b¶ng con, phiếu học tập	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7')
? Muốn rút gọn phân thức ta có thể làm ntn?
- Rút gọn phân thức sau :
a) 
b) 
GV nhận xét, cho điểm 
 HS lên bảng trả lời câu hỏi
a) = 
b) = -5(x-3)2
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (36')
Bài 11: (SGK). Rút gọn Phân thức.
a) b) 
? Để thực hiện rút gọn 2 phân thức trong bài ta làm như thế nào.
Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
HS dưới lớp làm bài vào bảng con và nhận xét kết quả.
Bài 12: (SGK). 
a) b) 
? Nêu các bước giải bài tập trên.
Bài 11
2 HS thực hành trên bảng.
a) = = 
 b) = 
Bài 12: 
HS: Muốn rút gọn được phân thức ta cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
? Hãy phân tích đa thức ở tử và mẫu thành nhân tử .
? Hãy rút gọn các pt trên.
Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
HS dưới lớp làm bài vào bảng con và nhận xét kết quả.
Bài 13: (SGK). Đổi dấu, rút gọn pt.
a) 
b) .
? Nhắc lại quy tắc đổi dấu
? Để giải được bài tập này ta làm ntn.
GV chia HS lớp làm 2 nhóm làm 2 phần.
GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
GV nhấn mạnh cách giải.
Bài 12 (a): (SBT). Tìm x biết:
a) với a là hằng số.
? Muốn tìm x trong bài tập trên ta làm ntn.
GV nhấn mạnh : điều kiện và khi tìm x cần rút gọn đến giá trị không thu gọn được nữa.
HS lên bảng:
Đại diện các nhóm trình bày bài giải
Bài 12
HS: đặt nhân tử chung vế trái.
 vì 
=> 
=> 
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2')
- Nắm chắc kiến thức vừa học về quy tắc rút gọn pt.
- Làm các bài tập : 9; 10; 12b (SBT ) .
- HD bài 10 SBT tr 17: Phân tích tử , mẫu vế trái thành nhân tử, rút gọn về bằng vế phải.
Ngày soạn :3 tháng 12 năm 2013
Ngày dạy :5 tháng 12 năm 2013
Tiết 26
QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung
 - HS nắm được quy trình quy đồng mẫu thức
 - HS biết cách tìm những nhân tử phụ, phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức mới có mẫu thức chung
- Có thái độ học tập nghiên túc .
II. CHUẨN BỊ
 GV: Phấn màu, bảng phụ .
 HS: b¶ng con, phiếu học tập	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ (6')
HS1 ? Phát biểu các tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
? Rút gọn phân thức sau: .
 HS2 ? Điền vào chỗ trống để được kết quả đúng. ; 
? Nêu nhận xét gì về hai pt tìm được.
 HS3 ? Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số đã học.
HS1 : Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu 
Kết quả
 = - (x + 5) 
 HS2 : Điền vào chỗ trống ; 
 Hai phân thức vừa tìm được có cùng mẫu
HS3 : Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
Hoạt động 2 : THẾ NÀO LÀ QUY ĐÔNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (6')
 Cho 2 phân thức và .
? Hãy dùng t/c cơ bản của phân thức biến đổi chúng thành 2 phân thức có cùng mẫu thức
? Hai phân thức vừa tìm được có mẫu như thế nào với nhau?
HS: 
GV: Cách làm trên gọi là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
? Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
GV giới thiệu kí hiệu “mẫu thức chung”: MTC
? Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm MTC ntn?
HS: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
Hoạt động 3 : TÌM MẪU THỨC CHUNG (14')
? Ở ví dụ trên, MTC của và là bao nhiêu?
? Em có nhận xét gì về MTC đó đối với các mẫu thức của mỗi phân thức?
GV cho HS làm SGK 
? Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z hoặc 24x3y4z hay không ?
? Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn giản hơn ?
? Quan sát các mẫu thức của các phân thức đã cho: 6x2yz và 2xy3 và MTC: 12x2y3z em có nhận xét gì?
? Để quy đồng mẫu thức của 2 phân thức và em sẽ tìm MTC ntn?
GV: Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập MTC và yêu cầu HS điền vào các ô
? Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta làm ntn?
GV yêu cầu 1 HS đọc lại nhận xét SGK
HS: MTC: (x - 

File đính kèm:

  • doc22,23.doc