Giáo án Đại số 8 Tiết 50- Giải bài tập bằng cách lập phương trình (tiếp)

I . Mục tiêu

Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kĩ năng trình bày bài, lập luận chính xác.

II. Chuẩn bị

- HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học.

- GV: chuẩn bị các phiếu học tập.

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 8 Tiết 50- Giải bài tập bằng cách lập phương trình (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + 5
Hay a ³ b.
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
CHƯƠNG IV
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 56:
Bài 1:
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
MỤC TIÊU:
Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẵng thức.
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng bất đẵng thức.
Biết chứng minh bất đẵng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẵng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (ở mức đơn giản).
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, bảng phụ, phấn, thước.
HS: dụng cụ học tập, thước.
HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động GV
Họat động HS
Ghi bảng
*Họat động 1:
- Khi so sánh 2 số thực a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Giáo viên treo bảng phụ biểu diễn số thực trên trục số và nhận xét thứ tự trên tập số thực.
* Họat động 2:
Giới thiệu ký hiệu “³” “£”
+ GV nhấn mạnh:
- Số a không nhỏ hơn số b thì a lớn hơn hoặc bằng số b
- Số a không lớn hơn số b thì a nhỏ hơn hoặc bằng số b
* Họat động 3:
GV giới thiệu khái niệm BĐT , vế trái, vế phải của BĐT theo SGK.
GV treo bảng phụ bài tập 1 cho học sinh trả lời.
* Họat động 4:
- Giới thiệu hình vẽ minh họa kết quả như ví dụ SGK.
- Cho học sinh làm ? 2 theo nhóm -> giới thiệu tính chất.
GV cho ví dụ áp dụng tính chất.
- Cho học sinh làm ? 3.
- GV hướng dẫn ?4 thông qua trục số thực lúc đầu ở bảng phụ
- GV giới thiệu chú ý SGK cho HS.
* Họat động 5:
Củng cố.
- Một học sinh trả lời có 1 trong 3 trường hợp xảy ra
a < b
a > b
a = b
HS theo dõi bảng phụ.
Làm bài tập ?1 trên bảng phụ.
- HS nhìn lên bảng phụ GV ghi sẳn đọc và hiểu.
-Học sinh hiểu và cho ví dụ về BĐT; chỉ ra vế trái vế phải của BĐT.
-Học sinh tự nhận xét tính toán trên hai vế BĐT để trả lời đúng.
-Bốn nhóm tự giải và treo kết quả trên bảng cho cả lớp nhận xét.
-Học sinh theo dõi và tự làm lại.
-Học sinh làm bài tập 2, 3 theo nhóm.
1/Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số:
 (SGK/35)
a lớn hơn hoặc bằng b
Kí hiệu : a ³ b
a nhỏ hơn hoặc bằng b
Kí hiệu: a £ b
2/Bất đẵng thức
(SGK/ 36)
Ví dụ: -5 + 2 =< -3
 6 –(-3) > 5 + (-2)
 2 + x>= 2
là những BĐT
3/Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
*Tính chất: (SGK/ 36)
Tính chất trên dùng để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT
Ví dụ 2: (SGK/ 36)
Ví dụ: chứng tỏ
5 + (-3) < 5 + (-1)
Theo tính chất trên nếu cộng cả hai vế BĐT
(-3) < (-1) cho 5 thì được
5 + (-3) < 5 + (-1)
*Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của BĐT
IV. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
BT: 1,2,3,4/ 41
Chuẩn bị bài mới
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 57:
Bài 2:
LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
MỤC TIÊU:
Kiến thức : HS nam được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT.
Kỉ năng : biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT qua một số kỹ thuật suy luận.
Thái độ: Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Trục biểu diễn.
HS: Bảng thảo luận bút lông
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Cho ví dụ 2 BĐT cùng chiều.
 Chọn ra những BĐT cùng chiều trong các BĐT sau:
 a > b ; -2 -3
HS 2 : Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
 Không tính hãy so sánh
–2005 + 5 và –2000 + 5
–107 – 3 và –110 – 3
2/ Dạy bài mới:
Họat động của GV
Họat động của HS
Nội dung
GV treo trục biểu diễn trên bảng (trang 37 SGK)
Hướng dẫn học sinh nhận xét chiều của các BĐT trên cùng, HS rút ra tính chất và gọi một số em tập phát biểu tính chất trên
Cho HS áp dụng ?2
Nhận xét chiều các BĐT mới với chiều các BĐT cũ?
Tương tự tính chất ở trên GV rút ra tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm và phát biểu lại bằng lời.
Cho HS làm bài tập củng cố:
Cho m < n . So sánh
4m và 4n
–7m và –7n
2m – 5 và 2n – 5
GV giới thiệu tính chất bắt cầu
Dùng lại m < n
Aùp dụng tính chất bắc cầu, so sánh
2m – 5 và 2n + 3
GV tổ chức HS làm BT 5 tại lớp
HS xem trục biểu diễn và tự làm ?1
-Cùng chiều.
-HS rút ra tính chất.
-Phát biểu tính chất bằng lời và bằng ký hiệu.
 (-2) . (-1) > 3 . (-1)
(-2) . (-2) > 3 . (-2)
(-2) . (-3) > 3 . (-3)
-Ngược chiều.
-HS làm ?4 và ?5 bằng thảo luận, đại diện mỗi nhóm trình bày.
4m < 4n
-7m > -7n
m < n nên 2m < 2n
suy ra 2m – 5 < 2n – 5 
-HS tham khảo thêm SGK
Vì 5 < 3 nên
-5 + 2n < 3 +2n
hay 2n – 5 < 2n +3
mà 2m – 5 < 2n –5 
Suy ra 2m – 5 < 2n + 3
1/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 
?1 
a) –2 < 3
-2 . 5091 < 3 . 5091
b) Nhân cả 2 vế của BĐT –2 < 3 với c dương thì được : -2c < -3c
*Tính chất (SGK/ 38)
?2
a)
(-15,2). 3,5 < (15,08). 3,5
b)
4,15 . 2,2 > (-5,3). 2,2
2/ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
*Tính chất: (SGK/38)
?4 HS tự thực hiện
?5 Khi chia cả 2 vế của BĐT cho 1 số: 
-Dương thì được 1 BĐT mới cùng chiều với BĐT ban đầu.
-Aâm thì được BĐT ngược chiều với BĐT ban đầu
IV. Hướng dẫn HS học ở nhà:
Học bài SGK.
Chuẩn bị bài mới
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 58:
LUYỆN TẬP
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức: Học sinh được lại kiến thức và nhận biết, khắc sâu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự với phép nhân, phép cộng thông qua các dạng bài tập cơ bản.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tóan nhanh, chính xác.
NỘI DUNG DẠY HỌC:
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Họat động 1:”sửa bài tập”
Bài tập 9:
-GV gọi 1 số học sinh lên bảng trả lời.
-GV chú ý giải thích trường hợp c (mệnh đề hoặc là đúng khi có ít nhất một mệnh đề là đúng).
Bài tập 10:
-GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời.
Bài tập12:
-GV gọi một HS lên bảng trả lời
Họat động 2: “sửa bài tập”
Bài tập 11:
-GV gọi 1 học sinh lên bảng trả lời.
Bài tập 13:
-GV gọi 1 HS lên bảng nêu hướng giải rồi trình bày lời giải.
Bài tập 14:
-GV hco học HS dự đóan kết quả trước khi so sánh.
Họat động 3: “làm bài tập”
-GV cho HS làm bài tập 16b, 17b Sách bài tập. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
Sau khi 2 HS giải xong bài tập 16b, 17b GV yêu cầu HS rút ra cách giải 2 bài tập nói trên.
Họat động 4: “làm bài tập”
Bài tập 20, 25 Sách bài tập.
-GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài 20a.
HS trả lời
-Một HS lên bảng sửa bài
-Một HS lên bảng sửa bài
-Một HS lên bảng sửa bài
-Một HS lên bảng sửa bài
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-Hai HS lên bảng sửa bài
-Dùng tính chất bắc cầu.
-HS suy nghĩ trả lời, chẳng hạn:
Do a < b nên muốn so sánh a(m-n) với (m-n) ta phải biết dấu của m-n.
Tiết 58:
LUYỆN TẬP
Bài tập 9:
Câu a, câu d sai.
Câu b, câu c đúng.
Bài tập 10:
b)Từ (-2). 3 < -4,5 ta có
(-2). 3. 10 < -4,5 . 10
do 10 > 0. Suy ra
(-2). 30 < 45
Bài tập 12:
Cách 1: Tính trực tiếp rồi so sánh.
Cách 2:
Từ –2 < -1 nên
4.(-2) 0
Suy ra:
4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14
Bài tập 11:
a)Từ a < b, ta có:
3a 0
Suy ra 3a + 1 < 3b + 1
b)Từ a < b, ta có: 
-2a > -2b do –2 < 0
Suy ra:
-2a – 5 > -2b – 5 
Bài tập 13:
a)Từ a + 5 < b + 5 ta có
a + 5 – 5 < b + 5 – 5 
suy ra a < b
d)Từ
-2a + 3 £ -2b + 3
ta có:
-2a + 3 – 3 £ -2b + 3 –3 
Hay: -2a £ -2b
Suy ra: a ³ b do –2 < 0
Bài tập 16b: Cho m < n
Chứng tỏ:
3 – 5m > 1 – 5n
Giải: Từ m < n, ta có:
-5m > -5n. Do đó:
3 – 5m > 3 – 5n (*)
Từ 3 > 1, ta có:
3 – 5n > 1 – 5n (**)
Từ (*) và (**) suy ra:
3 – 5m > 1 –5n
Bài tập 20a/ 43.
Từ m < n, ta có:
m- n < 0
Do a < b và m –n < 0
Nên: a(m-n) > b(m-n)
IV. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các BT
Làm bài tập 18, 21, 23, 26, 28. Sách bài tập.
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 59:
Bài 3:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là bất phương trình bật nhất một ẩn và các thuật ngữ liên quan vế trái vế phải, nghiệm của bất phương trình, tập nghiệm của bất phương trình.
HS biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
HS bước đầu hiểu được khái niệm bất phương trình tương đương.
Chuẩn bị:
HS nghiên cứu trước bài học, film trong và bút lông.
GV chuẩn bị các phiếu học tập.
Nội dung:
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Giới thiệu bất phương trình một ẩn
Tiết 59:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
1.Mở đầu:
Ví dụ:
2200x + 4000 £ 25000(a)
-GV cho HS đọc bài tóan “bạn Nam… có thể mua được” ở SGK và trả lời.
-GV yêu cầu HS giải thích kết quả tìm được.
-GV “Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được, ta có hệ thức gì?”.
-GV giới thiệu các bất phương trình một ẩn.
-Hãy chỉ ra vế trái, vế phải trong bất phương trình (b);(c)
-GV dùng ví dụ (a) để giới thiệu nghiệm của bất phương trình.
-HS thực hiện ?1
-HS thảo luận nhóm và trả lời: Số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là 1 hoặc 2,……,9 quyển; vì 2200.1 + 4000 < 25000
2200.2 + 4000 < 25000
…
2200.9 + 4000 < 25000
2200.10 + 4000 > 25000
-HS suy nghĩ và trả lời.
2200.x + 4000 £ 25000
x< 6x – 5 (b)
x- 1 > x + 5 (c)
là các bất phương trình một ẩn.
Trong bất phương trình (a)
Vế p

File đính kèm:

  • doctoan 8 ca nam.doc