Giáo án Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (10’)
GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn.
GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh.
Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự.
GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 3: (8’)
GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2
Hoạt động 4: (10’)
GV hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh.
N.Soạn: 02 – 09 – 2014 N.dạy: 03– 09 – 2014 Tuaàn: 3 Tieát: 5 LUYEÄN TAÄP §3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học ở bài 3. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào việc giải toán. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy, suy luận. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, bảng phụ. III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A6:.......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV yêu cầu HS áp dụng HĐT bình phương của một tổng. Sau đó, HS biến lấy 100a làm thừa số chung thì sẽ được kết quả như mong muốn. GV hướng dẫn HS áp dụng theo công thức đã được chứng minh. Các bài còn lại, GV cho HS tự làm tương tự. GV hướng dẫn HS làm theo cách đó mà nhanh hơn bằng cách như sau: muốn tính 652 thì ta lấy 6.(6 + 1) = 42 và viết số 25 sau số 42 ta được kết quả là 4225. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Sau đó, một HS lên bảng, các em còn lại làm trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. HS làm cùng GV. HS tự làm vào vở. Bài 17: Chứng minh rằng (10a + 5)2 = 100a.(a + 1) + 25 Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52 = 100a2 + 100a + 25 = 100a.(a + 1) + 25 Áp dụng: 252 = 2.10 + 5 = 100.2.(2 + 1) + 25 = 625 Tương tự: 352 = 1225 652 = 4225 752 = 5625 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (8’) GV hướng dẫn HS phân tích ra dạng: A2 – 2AB + B2 hoặc A2 + 2AB + B2 Hoạt động 4: (10’) GV hướng dẫn HS phân tích 101 = (100 + 1)2, 1992 = (200 – 1)2, 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) để áp dụng 3 HĐT đã học và tính nhanh. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu. a) 9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12 = (3x – 1)2 b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 12 = (2x + 3y + 1)2 Bài 22: Tính nhanh a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32 = 2500 – 9 = 2491 4. Củng Cố: (15’) Kiểm tra 15’: Tính nhanh: a) 2012 b) 992 c) 103.97 Đáp án: a) 2012 = (200 + 1)2 = 2002 + 2.200.1 + 12 = 40000 + 400 + 1 = 40401 (3 điểm) b) 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1 = 99801 (3 điểm) c) 103.97 = (100 + 3)(100 – 3) = 1002 – 32 = 10000 – 9 = 9991 (4 điểm) 5. Dặn Dò: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp các bài tập 23, 24. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- DS8T5.doc