Giáo án Đại số 8 - Tiết 3: Luyện tập - Nguyễn Gia Min

Hoạt động 2: (8’)

GV cho HS làm bài tập 12/8, và chú ý cho HS dạng toán này cần rút gọn trước khi tính giá trị,

GV nhận xét sữa sai cho HS

Hoạt động 3: (6’)

GV hướng dẫn qua cách làm bài tập 13/9(SGK).

Hoạt động 4: (6’)

GV giải thích yêu cầu của đề bài , HS lên bảng trình bày ;

Cả lớp làm bài tập 12/8(SGK) theo nhóm bàn. 1 HS lên bảng trình bày.

Cả lớp làm bài tập 13/9(SGK). 1 HS lên bảng trình bày.

Lớp làm bài tập vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 3: Luyện tập - Nguyễn Gia Min, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 22 – 08 – 2014
ND: 25 – 08 – 2014 
Tuần: 2
Tiết: 3
LUYỆN TẬP 
I. Mục Tiêu:
 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .
 - Kỹ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức .
 - Thái độ:Rèn kỹ năng nhân, quy tắc dấu cho HS
II. Chuẩn Bị:
GV
HS
 SGK, thước thẳng .
 - SGK , bảng phụ.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
Ổn định lớp:(1’)
Lớp
8A3
8A4
Sỉ số
 /
 /
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
	1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK
 2. Chữa BT8b/8(SGK)
	(GV nhận xét chung, cho điểm)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
GV hướng dẫn qua cách làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK), sau đó gọi HS lên bảng trình bày;
GV sữa sai cho HS.
Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK) theo cá nhân . 2 HS lên bảng trình bày?
Cả lớp đảo vở chấm lẫn nhau .
1. Dạng 1: tính
BT 10a/8
BT 15b/9
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (8’)
GV cho HS làm bài tập 12/8, và chú ý cho HS dạng toán này cần rút gọn trước khi tính giá trị, 
GV nhận xét sữa sai cho HS
Hoạt động 3: (6’)
GV hướng dẫn qua cách làm bài tập 13/9(SGK).
Hoạt động 4: (6’)
GV giải thích yêu cầu của đề bài , HS lên bảng trình bày ;
Cả lớp làm bài tập 12/8(SGK) theo nhóm bàn. 1 HS lên bảng trình bày.
Cả lớp làm bài tập 13/9(SGK). 1 HS lên bảng trình bày.
Lớp làm bài tập vào vở, 1 HS lên bảng trình bày.
2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức
BT 12/8(SGK)
(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
=x3+3x2-5x-15+x2- x3+ 4x- 4x2
= - x-15 (1)
a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15
b) Thay x= -15 vào (1) ta có:
 -(-15) -15 = 0
3. Dạng 3: Tìm x
BT 13/9 sgk 
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81
48x2-12x-20x+5+3x-48x2 -7 +11x=81
 0x2 +83x -2 =81
 83x =83
 x =1
 vậy x = 1
4. Dạng 4: Toán CM
BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x:
(x-5)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x -15 -2x2 +6x+x+7
= -8 không phụ thuộc vào x (cmx)
 	4. Củng Cố: (5’)
 	- GV hướng dẫn HS hệ thống lại cách làm các dạng bài tập đã sữa .
 	5. Dặn Dò: (1’)
 	- Học lại 2 quy tắc nhân , đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9
 	 - BTVN: BT 10b; BT 12b,d ; 15 a/8(SGK)
V. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docDS8T3.doc