Giáo án Đại số 8 - Tiết 12: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (14’)

 x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?

 Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?

 Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.

 Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?

 = ?

 Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại?

 Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?

 Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì?

 Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (15’)

 Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp

 Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2

Hoạt động 3: (12’)

 GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 12: Luyện tập - Lê Thị Kiều Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.soạn: 20 - 09 - 2014
N.dạy: - 09 - 2014
Tuần: 6
Tiết: 12
LUYỆN TẬP §8
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Củng cố và khắc sâu việc phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn khả năng tìm nhanh được hướng giải của bài toán.
	3. Thái độ:
	- Rèn khả năng phán đoán, tìm lời giải tối ưu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	8A6: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc làm bài tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (14’)
	x2 + 4x + 4 được viết thành hằng đẳng thức nào?
	Như vậy, ta đưa về biểu thức là (x + 2)2 – y2. Biểu thức này có dạng HĐT nào?
	Yêu cầu HS áp dụng HĐT trên là được kết quả.
	Với câu b, GV hướng dẫn HS đưa thừa số 3 ra ngoài thì trong ngoặc có dạng nào?
	 = ?
	Áp dụng HĐT nào để làm tiếp phần còn lại?
	Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào?
	Với 3 hạng tử sau, lấy dấu trừ ra trước ta được gì?
	Áp dụng HĐT A2 – B2 tiếp theo ta được gì?
	x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
	HĐT A2 – B2 
	(x + y)2 
	HĐT A2 – B2
	(x – y)2 
	– (z – t)2 
	HS trả lời.
Bài 48: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 + 4x – y2 + 4
 = x2 + 4x + 4 – y2
 = (x + 2)2 – y2
 = (x + 2 + y)(x + 2 – y)
b) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2
 = 
 = 
 = 3(x + y + z)(x + y – z)
c) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
 = x2 – 2xy + y2 – (z2 – 2zt + t2)
 = (x – y)2 – (z – t)2
 = (x – y + z – t)(x – y – z + t)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	Hướng dẫn HS nhóm các hạng tử sao cho thích hợp
	Áp dụng HĐT (A + B)2 với 3 hạng tử 452 + 80.45 + 402. Tiếp theo áp dụng HĐT A2– B2 
Hoạt động 3: (12’)
	GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thành nhân tử và đưa về dạng phương trình tích mà sau này các em mới được học. 
	HS nhóm các hạng tử và phân tích đa thức thành nhân tử theo phương pháp nhóm hạng tử.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 49: Tính nhanh
a) 37,5.6,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
 = 37,5.6,5 + 3,5.37,5 – 7,5.3,4 – 6,6.7,5
 = 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
 = 37,5.10 – 7,5.10
 = 10(37,5 – 7,5)
 = 10.45
 = 450
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
 = 452 + 2.40.45 + 402 – 152
 = (45 + 40)2 – 152 
 = 852 – 152
 = (85 + 15)(85 – 15)
 = 100.70
 = 7000
Bài 50: Tìm x, biết
a) 	x(x – 2) + x – 2 = 0
	(x – 2)(x + 1) = 0
	x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
	x = 2 hoặc x = -1
b) 	5x(x – 3) – x + 3 = 0
	5x(x – 3) – (x – 3) = 0
	(x – 3)(5x – 1) = 0
	x – 3 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
	x = 3 hoặc x = 
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem trước bài 9.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docDS8T12.doc