Giáo án Đại số 8- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử .
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
Ngày soạn: 16 / 09 / 2014 Ngày dạy: 19 / 09 / 2014 Tuần: 5 Tiết: 9 §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử 2. Kỹ năng: - Vận dụng được pp đặt nhân tử chung để phân tích một đa thức thành nhân tử . 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, phấn màu - HS: SGK III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1……………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Em hãy viết 7 HĐT vừa học. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (12’) - GV: đưa ra VD1. 3x2 = 3x nhân với …? 6x = 3x nhân với …? - GV: hướng dẫn HS đưa 3x ra ngoài - GV: Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. - GV: giới thiệu VD2. - HS: chú ý theo dõi - HS: 3x2 = 3x.x - HS: 6x = 3x.2 - HS: thực hiện - HS: nhắc lại - HS: làm VD2. 1. Ví dụ: VD 1: Hãy viết 3x2 – 6x thành tích của những đa thức. Giải: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. VD 2: Phân tích 12x3 – 4x2 + 8x Giải 12x3 – 4x2 + 8x = 4x.3x2 – 4x.x + 4x.2 = 4x(3x2 – x + 2) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 2: (13’) - GV: cho HS tự làm câu a - GV: Ở đây ta tìm được nhân tử chung là gì? 5x2 và 15x có nhân tử chung là gì? - GV: Như vậy, nhân tử chung là 5x(x – 2y) GV hướng dẫn HS đổi dấu (y – x) = - GV: Sau khi làm câu c, GV chú ý cho HS cách đổi dấu. - GV: cho HS phân tích 3x2 – 6x thành nhân tử. - GV: 3x(x – 2) = 0 khi nào? - GV: chốt lại cách tìm nhân tử chung để phân tích - HS: lên bảng làm câu a, các em khác làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS: (x – 2y) - HS: 5x - HS: chú ý theo dõi. - HS: phân tích - HS: trả lời - HS: chú ý theo dõi 2. Áp dụng: 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: Giải: a) x2 – x = x.x – x = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = 5x.x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = 3(x – y) – 5x = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) Chú ý: A = – (–A) 2) Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0 Giải: Ta có: 3x2 – 6x = 3x.x – 3x.2 = 3x(x – 2) 3x2 – 6x = 0 khi 3x(x – 2) = 0 Khi 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Hay x = 0 hoặc x = 2 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 39, 40 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà ø: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 41, 42. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- T5 tiet 9PTDTTNT bang PP dat nhan tu chung nh 2014 2015.doc