Giáo án Đại số 8 - Học kì I
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1: §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững được quy tắc nhân đơn thức.
2. Kỹ năng: HS biết cách thực hiện các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá ba hạng tử và có không quá hai biến.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Gv : Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Hs: Ôn lại các khái niệm : Đơn thức, đa thức, phép nhân hai đơn thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
ao cho A = B.Q + R Nếu R = 0 thì phép chia A cho B là phép chia hết. Nếu R≠ 0 Hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B thì phép chia A cho B là phép có dư. Hoạt động 2: Bài tập. ? Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức bị chia B, đa thức Q và đa thức dư R. vận dụng làm bài tập 70 . - Gv: Gọi 2Hs lên bảng thực hiện phép chia các đa thức. - Gv: Yêu cầu Hs khác quan sát và trả lời. - Gv: Nhận xét chung và sửa sai(nếu có). - Gv: Giới thiệu yêu cầu của bài tập 71. - Gv: Yêu cầu vài Hs nhắc lại quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B(trường hợp A chia hết cho B). - Gv: Gọi vài Hs trả lời các câu a, b trong bài toán. - Gv: Nhận xét chung và chốt lại bài toán. - Gv: Giới thiệu bài tập yêu cầu Hs thực hiện tính nhanh giá trị của các biểu thức. - Gv: Hướng dẫn Hs vận dụng các hằng đẳng thức và phương pháp phân tích đa thức đặt nhân tử chung xong rồi mới thực hiện phép chia. - Gv: Gọi 3Hs lên bảng giải. - Gv: Yêu câu Hs khác nhận xét, Gv chốt lại các đáp án đúng nhất. - Hs: Viết A = B.Q + R hay Q = - R. - Hs: Lên bảng thực hiện. - Hs: Quan sát trả lời. - Hs: Chú ý và ghi chép. - Hs: Chú ý. - Hs: Chú ý trả lời. - Hs: Vận dụng lý thuyết trả lời. - Hs: Chú ý và ghi chép. - Hs: Quan sát thực hiện giải. - Hs: Làm theo gợi ý của Gv. - Hs: Lên bảng giải. - Hs: Quan sát trả lời. II. Bài tập: Bài 70: . a, (25x5 - 5x4 + 10x2): 5x2 = = 5x3- x2 + 2. b, (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2): 6x2y = = . Bài 71: . Không thực hiện phép chia hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không. Giải. a, Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B. b, Vậy đa thức A chia hết cho da thức B. Bài 73: . Giải. Tính nhanh: a, (4x2 - 9y2) : (2x - 3y) = [(2x)2 - (3y)2] : (2x - 3y) = [(2x + 3y)(2x - 3y)] : (2x - 3y) = (2x + 3y). b, (27x3 - 1) : (3x - 1) = [(3x)3 - 1] : (3x - 1) = [(3x - 1)(9x2 + 3x + 1)]: (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1. d, (x2 - 3x + xy - 3y) : (x + y) = [(x2 + xy) - (3x + 3y)] : (x + y) = [x(x + y) - 3(x + y)] : (x + y) = [(x + y)(x - 3)] : (x + y) = x - 3. 3. Củng cố: - Yêu cầu Hs nhắc lại các quy tắc chia đơn, đa thức cho đơn thức và khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B, khi nào đa thức A chia cho đa thức B có dư. - Xem lại các bài tập đã chữa và tự làm các bài tập tương tự. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại các nội dung quy tắc từ bài 1 đến bài 12 trong nội dung chương I. - Bài tập về nhà: 72, 74 . Nhận xét của tổ chuyên môn, BGH: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ...................... Lớp 8C. Tiết (TKB): Ngày dạy: / /2014. Sĩ số: Vắng:p........kp........ TIẾT 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cho Hs về nhân đơn, đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho Hs biết nhân đơn, đa thức, phân tích các đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ. - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. - Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại các quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức. - Gv: Yêu cầu Hs viết công thức dạng tổng quát cho phép nhân. - Gv: Gọi Hs lên bảng viết lại những hằng đẳng thức đã học. - Gv: Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn, Gv chốt lại công thức đúng nhất. - Gv: Có bao nhiêu phương pháp để phân tích một đa thức ra thành nhân tử. - Gv: Gợi ý Hs vận dụng thêm pp thứ tư khi nào cần. - Gv: Nhận xét chung và yêu cầu Hs vận dụng vào giải các bài tập. - Hs: Suy nghĩ nhắc lại. - Hs: Lên bảng thực hiện. - Hs: Lên bảng thực hiện. - Hs: Quan sát trả lời. - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Hs: Chú ý. - Hs: Chú ý và làm bài tập. I. Lý thuyết: 1. Nhân đơn, đa thức với đa thức: A.(B + C) = AB + AC. (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD. 2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ: (bảng phụ). 3. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: - Đặt nhân tử chung. - Dùng hằng đẳng thức. - Nhóm các hạng tử. - Phối hợp nhiều phương pháp. - Tách hạng tử. Hoạt động 2: Bài tập. - Gv: Giới thiệu bài tập và yêu cầu 3Hs lên bảng thực hiện phép nhân. - Gv: Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn, Gv chốt lại đáp án đúng nhất. - Gv: Giới thiệu bài tập và gợi ý Hs thực hiện tính từng giá trị của từng biểu thức khi đã thu gọn. - Gv: Gọi 2Hs lên bảng giải. - Gv: Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Gv: Nhận xét chung và sửa sai(nếu có). - Gv: Giới thiệu bài tập và gợi ý Hs phân tích các đa thức thành nhân tử. - Gv: Gọi 3Hs lên bảng giải các ý a, b, c. - Gv: Nhận xét chung và sửa sai (nếu có) cho điểm. - Hs: Chú ý và giải. - Hs: Quan sát và trả lời. - Hs: Quan sát bài toán và thực hiện giải. - Hs: Lên bảng tính. - Hs: Quan sát trả lời. - Hs: Chú ý và ghi chép. - Hs: Vận dụng các phương pháp đã học để phân tích. - Hs: Lên bảng thực hiện. - Hs: Chú ý và ghi chép. II. Bài tập: Bài 75: . Giải. a, 5x2.(3x2 - 7x + 2) = 5x2.3x2 - 5x2.7x + 5x2.2 = 15x4 - 35x3 + 10x2. b, xy.(2x2y - 3xy + y2) = xy.2x2y - xy.3xy + xy.y2 = x3y2 - 2x2y2 + xy3. Bài 77: . Giải. Tính nhanh giá trị của biểu thức: a, M = x2 + 4y2 - 4xy = x2 - 2.x.2y + (2y)2 = (x - 2y)2. Tại x = 18 và y = 4 ta có: (x - 2y)2 = (18 - 2.4)2 = 102 = 100. b, N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 = (2x)3 - 3.(2x)2y + 3.2x.y2 - y3 = (2x - y)3 . Tại x = 6 và y = - 8 ta có: (2x - y)3 = (2.6 + 8)3 = 203 = 8000. Bài 79: . Giải. Phân tích đa thức thành nhân tử: a, x2 - 4 + (x - 2)2 = (x + 2)(x - 2) + (x - 2)2 = (x - 2)[(x + 2) + (x - 2)] = (x - 2)2x. b, x3 - 2x2 + x - xy2 = x(x2 - 2x + 1 - y2) = x[(x2 - 2x + 1) - y2] = x[(x + 1)2 - y2] = x[(x + 1 + y)(x + 1 - y)]. c, x3 - 4x2 - 12x + 27 = (x3 + 33) - 4x(x + 3) = (x + 3) (x2 - 3x + 9 - 4x) = (x + 3) (x2 - 7x + 9). 3. Củng cố: - Yêu cầu Hs nhắc lại các quy tắc nhân đơn, đa thức với đa thức và những hằng đẳng thức bằng lời, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Xem lại các bài tập đã chữa và tự làm các bài tập tương tự. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại học thuộc các nội dung quy tắc từ bài 1 đến bài 12 trong nội dung chương I để vận dụng vào làm các bài tập. - Bài tập về nhà: 80, 81, 82 . Nhận xét của tổ chuyên môn, BGH: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: .......................... Lớp 8C. Tiết (TKB): Ngày dạy: / /2014. Sĩ số: Vắng:p........kp........ TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I. (Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cho Hs về phép chia đơn, đa thức cho đơn thức và cách thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho Hs biết thực hiện thành thạo phép chia các đơn, đa thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : - Gv : Giáo án, thước thẳng, máy tính bỏ túi. - Hs: Học bài cũ, làm các bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết. - Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại các nội dung quy tắc chia đơn thức, đa thức cho đơn thức. - Gv: Gọi Hs lần lượt trả lời từng quy tắc một. - Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. - Gv: Nhận xét chung và yêu cầu Hs vận dụng vào giải các bài tập. - Hs: Chú ý nhắc lại. - Hs: trả lời. - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Hs: Chú ý và làm bài tập. I. Lý thuyết: 1. Quy tắc chia đơn, đa thức cho đơn thức. - Chia đơn thức cho đơn thức: . - Chia đa thức cho đơn thức: . 2. Cách thực hiện phếp chia đa thức một biến đã sắp xếp: . Hoạt động 2: Bài tập. - Gv: Giới thiệu bài tập và gợi ý Hs thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. - Gv: Gọi Hs lên bảng thực hiện ý a, c. - Gv: Gợi ý Hs thực hiện các phép chia đa thức theo các cách khác nhau. - Gv: Yêu cầu Hs khác nhận xét bài làm của bạn. - Gv: Nhận xét chung và cho điểm Hs. Bài tập 81b trang 33 SGK. -Treo bảng phụ nội dung. -Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0? -Vậy đối với bài tập này ta phải phân tích vế trái về dạng tích A.B=0 rồi tìm x -Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung? -Nhân tử chung là gì? -Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán - Hs: Chú ý thực hiện phép chia. - Hs: Lên bảng thực hiện theo gợi ý của Gv. - Hs: Chú ý. - Hs: Quan sát trả lời. - Hs: Ghi chép. - Hs: Chú ý thực hiện giải. -Đọc yêu cầu bài toán -Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc B=0 -Dùng phương pháp đặt nhân tử chung. -Nhân tử chung là x + 2 -Hoạt động nhóm II. Bài tập: Bài 80: . Làm tính chia: a. 6
File đính kèm:
- Chuong I 1 Nhan don thuc voi da thuc.doc