Giáo án Đại số 8 tiết 15- Chia đơn thức cho đơn thức

I . MỤC TIÊU:

Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.

Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .

II. CHUẨN BỊ:

- GV: thước thẳng, phấn màu.

- HS:Thước thẳng. Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7) ; . . .

III. TIẾN TRINH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 HS2: b) x2 – 2xy + y2 – 4

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 tiết 15- Chia đơn thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Ngày dạy: …../…../2013
TUẦN 8	 
TIẾT 15	
§10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC.
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo bài toán chia đơn thức cho đơn thức; . . .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thước thẳng, phấn màu. 
- HS:Thước thẳng. Ôn tập kiến thức chia hai lũy thừa cùng cơ số (lớp 7) ; . . .
III. TIẾN TRINH LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
HS1: a) 2x2 + 4x + 2 – 2y2	HS2: b) x2 – 2xy + y2 – 4	
	3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược nội dung. (5 phút)
-Cho A, B (B0) là hai đa thức, ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được đa thức Q sao cho A=B.Q
-Tương tự như trong phép chia đã học thì: Đa thức A gọi là gì? Đa thức B gọi là gì? Đa thức Q gọi là gì?
-Do đó A : B = ? 
-Hay Q = ? 
-Trong bài này ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhất của phép chia hai đa thức là phép chia đơn thức cho đơn thức.
-Đa thức A gọi là đa thức bị chia, đa thức B gọi là đa thức chia, đa thức Q gọi là đa thức thương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc (15 phút)
-Ở lớp 7 ta đã biết: Với mọi x0; m,n, ta có:
-Nếu m>n thì xm : xn = ?
-Nếu m=n thì xm : xn = ?
-Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc ?1
-Ở câu b), c) ta làm như thế nào?
-Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng.
-Chốt: Nếu hệ số chia cho hệ số không hết thì ta phải viết dưới dạng phân số tối giản
-Tương tự ?2, gọi hai học sinh thực hiện ?2 (đề bài trên bảng phụ)
-Qua hai bài tập thì đơn thức A gọi là chia hết cho đơn thức B khi nào?
-Vậy muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào?
-Treo bảng phụ quy tắc, cho học sinh đọc lại và ghi vào tập
xm : xn = xm-n , nếu m>n
xm : xn=1 , nếu m=n.
-Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
-Đọc yêu cầu ?1
-Ta lấy hệ số chia cho hệ số, phần biến chia cho phần biến
-Thực hiện
-Lắng nghe và ghi bài
-Đọc yêu cầu và thực hiện
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm ba bước sau:
Bước 1: Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
Bước 2: Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Bước 3: Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
1/ Quy tắc.
?1
a) x3 : x2 = x
b) 15x7 :3x2 = 5x5
c) 20x5 : 12x = 
?2
a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x
b) 
Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
Quy tắc:
(SGK trang 27)
Hoạt động 3: Áp dụng (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc ?3
-Câu a) Muốn tìm được thương ta làm như thế nào?
-Câu b) Muốn tính được giá trị của biểu thức P theo giá trị của x, y trước tiên ta phải làm như thế nào?
-Đọc yêu cầu ?3
-Lấy đơn thức bị chia (15x3y5z) chia cho đơn thức chia (5x2y3)
-Thực hiện phép chiahai đơn thức trước rồi sau đó thay giá trị của x, y vào và tính P.
2/ Áp dụng.
?3a) 15x3y5z : 5x2y3
= 3 xy2z.
b) 12x4y2 : (- 9xy2)
= 
Với x = -3 ; y = 1,005, ta có: 
 4. Củng cố: (7 phút)
 -Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
-Làm bài tập 59 trang 26 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
-Vận dụng kiến thức nào trong bài học để giải bài tập này?
-Gọi ba học sinh thực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để thực hiện lời giải.
-Thực hiện
Bài tập 59 trang 26 SGK.
a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5
b) 
c) 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
-Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 60, 61, 62 trang 27 SGK.
-Xem trước bài 11: “Chia đa thức cho đơn thức” (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học).
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 15.doc