Giáo án đại số 8 chương 4 Trường THCS Thanh Đức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là một bất đẳng thức, phát hiện tính chất liện hệ giữa thứ tự của phép cộng.
- Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự của phép cộng để giải quyết các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, lôgíc trong lập luận, tính toán, so sánh.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.3, ?.4, thước thẳng
- HS: Bảng nhóm, thước, chuẩn bị trước bài học.
III. Tiến trình:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Ở chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối cùng là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài ta học là : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
của bất phương trình là: {x / x >12} b/ -3x < 27 ó -3x . >27 . ó x > -9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x / x > -9} 3. Giải bất phương trỉnh bậc nhất một ẩn. ?.5 Giải bất phương trình: – 4 x – 8 < 0ó - 4x < 8 ó-4x.>8.ó x > -2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x / x > -2} Chú ý: VD: Giải bất phương trình: 2x – 3 > 0 ó 2x > 3 ó 2x : 2 > 3 : 2 ó x > 3/2 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 3/2. 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. VD: Giải bất phương trình 3x + 4 > 2x +3 ó 3x – 2x > 3 – 4 ó x > - 1 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -1 5. Hướng dẫn về nhà: Về xem kĩ lại hai quy tắc biến đổi trong giải bất phương trình, chú ý khi áp dụng quy tắc nhân và nhân với số âm. xem kĩ lại các cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. Xem cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình tiết sau luyện tập. BTVN: Bài 19, 20, 21,22, 23, 25, 26 Sgk/47 6. Rút kinh nghiệm Ngày soạn:23/03/2013 Tuần: 30 Ngày dạy:27/03/2013 Tiết: 62 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố bất phương trình bậc nhất một ẩn. Kĩ năng : Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình qui về bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ. HS : Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diển tập nghiệm bất phương trình trên trục số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tổ chức lớp : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án Giải các bất phương trình : a) b) Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -9 b) Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 9 Chữa bài tập 46 (b,d) tr46 SBT b)3x + 9 > 0 d)-3x + 12 > 0 3x + 9 > 0 Û 3x > -9 Û x > -3 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -3 d) -3x + 12 > 0 Û -3x > -12 Û x < 4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4 3)Bài mới : Giới thiệu bài : Để luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình qui về bất phương trình bậc nhất, hôm nay chúng ta tổ chức luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV cho HS đọc đề bài 28 tr48 SGK GV nêu câu a và hỏi : làm thế nào để chứng tỏ x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho ? GV nêu câu b : có phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không ? GV chốt lại cách giải bài tập trên. GV đưa bảng phụ ghi bài 29 tr48 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. Làm thế nào để tìm x thoả mản đề bài ? - Giá trị biểu thức 2x – 5 không âm tức là ta có bất phương trình nào ? - Hãy giải bất phương trình này rồi trả lời bài toán. Gọi một HS lên bảng giải. GV hướng dẫn HS câu b. - Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5. Vậy ta có bất phương trình nào ? - Gọi một HS khác lên bảng làm tiếp . GV chốt lại ba bước giải bài tập này. Đưa về bất phương trình Giải bất phương trình Trả lời GV đưa bài 31 tr48 SGK lên bảng . Giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số GV làm thế nào để giải bất phương trình này ? Gợi ý : Tương tự như phương trình, hãy qui đồng mẫu ở hai vế và khữ mẫu sau đó giải bất phương trình nhận được. GV lưu ý : khi khữ mẫu ta nhân hai vế của bất phương trình cho một số dương nên ta không đổi chiều bất phương trình. GV tương tự cho HS làm câu b. GV đưa bài 32 tr 48 SGK lên bảng Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b. GV gọi hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. GV chốt lại các bước : - Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang vế kia - Thu gọn và giải bất phương trình nhận được. GV đưa bài 34 tr49 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài . Hãy tìm sai lầm trong các lời giải ? Hãy sữa sai ? HS đọc đề bài Thay x = 2 vào bất phương trình x2 > 0 ta có 22 > 0 là khẳng định đúng nên x = 2 là nghiệm của BPT Thay x = -3 vào bất phương trình x2 > 0 ta có (-3)2 > 0 hay 9 > 0 là khẳng định đúng nên x = -3 là nghiệm của BPT Không phải mọi giá trị của ẩn là nghiệm của bất phương trình đã cho vì với x = 0 thì 02 > 0 là khẳng định sai. Nghiệm là tập hợp tất cả các số khác 0, kí hiệu {xêx ¹ 0} Một HS đọc to đề bài Ta có bất phương trình 2x – 5 ³ 0 Một HS lên bảng thực hiện. S cả lớp làm vào vở và nhận xét. Ta có bất phương trình -3x £ -7x + 5 Một HS khác lên bảng làm, HS cả lớp làm bài. HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu. Một HS lên bảng làm. HS nhận xét. Một HS khác lên bảng làm câu b. HS hoạt động nhóm Hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài giải của nhóm mình. HS các nhóm khác nhận xét. HS đọc đề bài a) Sai lầm : coi -2 là hạng tử và chuyển vế . -2x > 23Û x < -11,5 Sai lầm là nhân hai vế với số âm mà không đổi chiều Bài 29 tr48 SGK Tìm x sao cho : Giá trị biểu thức 2x – 5 không âm. Giải : Ta có bất phương trình 2x – 5 ³ 0 Û 2x ³ 5 Û x ³ 2,5 Vậy với x ³ 2,5 thì giá trị biểu thức 2x – 5 không âm b)Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5 Giải : Ta có bất phương trình -3x £ -7x + 5 Û -3x + 7x £ 5 Û 4x £ 5Û x £ Vậy với x £ thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5. Bài 31 tr48 SGK Giải bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số Û 15 – 6x > 3.5 Û -6x > 15 – 15 Û -6x > 0 Û x < 0 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 0 )/////////////////// 0 Û 8 – 11x < 13.4 Û –11x < 52 – 8 Û –11x -4 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -4. ///////////( ÷ –4 0 Bài 32 tr 48 SGK Giải các bất phương trình sau : a) 8x + 3(x + 1) > 5x - (2x – 6) Û 8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6 Û 11x + 3 > 3x + 6 Û 11x – 3x > 6 – 3 Û 8x > 3Û x > Nghiệm của bất phương trình là: x > 2x(6x – 1) > (3x – 2)(4x + 3) Û 12x2 – 2x > 12x2 + 9x – 8x – 6 Û 12x2 – 2x - 12x2 - 9x + 8x > – 6 Û -3x > -6Û x < 2 Nghiệm của bất phương trình là x < 2 4) Hướng dẫn về nhà : Ôn tập hai qui tắc biến đổi bất phương trình Làm bài tập 55, 59, 60, 61, 62 tr47 SBT Ôn tập qui tắc để tính giá trị tuyệt đối của một số Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” 5) Rút kinh nghiệm Ngày soạn:30/03/2013 Tuần: 31 Ngày dạy:02/04/2013 Tiết: 63 §5.PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm các giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Kĩ năng : HS biết bỏ dấu giá tị tuyệt đối ở biểu thức dạng ïaxï và dạng ïx + bï . biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng ïaxï = cx + d và dạng ïx + aï = cx + d. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. CHUẨN BỊ Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi bài tập và bài tập mẫu. Chuẩn bị của HS : Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi Đáp án - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a ? - Tính :ï2ï = ?;ïï = ? ; ï0ï = ? ïaï = Tính : :ï2ï = 2 ; ïï = ; ï0ï = 0 3)Bài mới : Giới thiệu bài: Các em đã được học về một số phương trình và cách giải : phươg trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về dạng phương trình một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hôm nay các em sẻ được học thêm một dạng phương trình nữa đó là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV như vậy : theo định nghĩa giá trị tuyệt đối ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức trong dấu giá trị tuuyệt đối âm hay không âm. Ta xét một số ví dụ sau ? GV đưa ví dụ 1 SGK lên bảng : Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức : A = ïx – 3ï + x – 2 khi x ³ 3 GV hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối ? x – 3 âm hay không âm vì sao ? dựa vào đâu ? Khi đó ïx – 3ï = ? - Thay vào biểu thức và rút gọn ? Tương tự hãy thực hiện câu b. B = 4x + 5 + ï-2xï khi x > 0 Gọi một HS trả lời Đưa ? 1 SGK lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm. Sau đó gọi một hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày. GV chốt lại các bước làm . GV đưa ví dụ 2 SGK lên bảng Giải phương trình ï3xï = x + 4 Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta xét hai trường hợp. Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm, không âm. a) Nếu 3x ³ 0 hãy tìm x ? Khi đó : ï3xï = ? Ta có phương trình nào ? Giải phương trình đó. Đối chiếu với điều kiện của phương trình ? b) Nếu 3x < 0 tìm x ? khi đó : ï3xï = ? Ta có phương trình nào ? Giải phương trình này, đối chiếu với ĐK của PT này Vậy phương trình đã cho có bao nhiêu nghiệm ? viết tập nghiệm ? GV đưa ví dụ 3 SGK lên bảng Giải phương trình : ïx – 3ï = 9 – 2x GV để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta cần xét những trường hợp nào ? Hãy thực hiện trong từng trường hợp đó ? Gọi một HS lên bảng giải. GV cho HS nhận xét rồi sữa chữa. GV chốt lại các bước giải. GV đưa ? 2 SGK lên bảng và yêu cầu HS thực hiện Gọi hai HS lên bảng làm. GV cho HS nhận xét bài làm của hai bạn trên bảng GV nhận xét và có thể cho điểm. GV lưu ý : Khi giải từng phương trình trong từng trường hợp phải đối chiếu giá trị tìm được với ĐK của phương trình đó hay không. Nếu thoả mản thì giá trị đó là nghiệm của phương trình, nếu không thoả thì giá trị đó không là nghiệm của phương trình. HS trả lời miệng Ta có x ³ 3 Û x – 3 ³ 0 Khi đó ïx – 3ï = x – 3 Vậy A = x – 3 + x – 2 A = 2x – 5 Một Hs khác đứng tại chổ trình bày Ta có : x > 0 Û -2x < 0 Khi đó : ï-2xï = -(-2x) = 2x Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 HS cả lớp nhận xét. HS thảo luận nhóm, hai HS đại diện lên bảng trình bày. HS các nhóm khác nhận xét. HS chú ý HS1 trả lời miệng Các HS khác nhận xét. HS2 trả lời. HS cả lớp nhận xét. HS phương trình đã cho có hai nghiệm. HS : Để
File đính kèm:
- CHUONG IV.doc