Giáo án Đại số 8 cả năm - Trường THCS Nam Triều
Tiết 14
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- HS được rèn luyện về các p2 PTĐTTNT ( Ba p2 cơ bản). HS biết thêm p2:
" Tách hạng tử" cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng 1 hạng tử vào biểu thức.
- PTĐTTNT bằng cách phối hợp các p2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ - HS: Học bài, làm bài tập về nhà, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: GV: Đưa đề KT từ bảng phụ
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) xy2-2xy+x b) x2-xy+x-y c) x2+3x+2
- HS2: Phân tích ĐTTNT
a) x4-2x2 b) x2-4x+3
Đáp án: 1.a) xy2-2xy+x=x(y2-2y+1)=x(y-1)2 b) x2-xy+x-y=x(x-y)+(x-y)=(x-y)(x+1)
b)x2+2x+1+x+1 =x+1)2+(x+1) = x+1)(x+2)
2) a) x4-2x2=x2(x2-2)
b) x2-4x+3=x2-4x+4-1=(x+2)2-x = (x-x+1)(x-2-1) = (x-1)(x-3)
t = 0 ; t = -1 là nghiệm . Nêu đ/n , cho VD . Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0 Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’) GV giói thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? PT a) ; c) ; d) là PTBN Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’) GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 Yêu cầu HS làm . Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với PT ta cũng có thể làm tương tự . - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm b)Quy tắc nhân với một số : 2x-6=0 ú 2x=6 ú x=6 :2=3 Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia . a)Quy tắc chuyển vế : Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm Cho HSHĐ nhóm HS đọc to . Làm a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 Hoạt động 4 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn(10’) GV nêu phần thừa nhận SGK/9. Cho HS đọc 2 VD /SGK GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - HS làm HS nêu t/c. HS đọc 2 VD/SGK HS làm theo sự HD của GV ax+b = 0 ú ax=-b ú x = - HS làm 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= Hoạt động 5 : Luyện tập (7’) Bài tập 6/SGK : C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20 C2: S = .7x + .4x + x2 = 20 Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5 HS làm bài theo sự HD của GV KQ a) HS :a) Không là PTBN vì PTú0x=3 b) Không là PTBN vì PTúx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số d) Là PTBN . Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà (3’) Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK 10;13;14;15/SBT Ngày soạn:9/1/2013 Tiết 43 Phương trình được đưa về dạng ax + b = 0 I. Mục tiêu : - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. phương tiện thực hiện - GV: Bài soạn, bảng phụ - HS: bảng nhóm Iii. Tiến trình bài dạỵ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - HS1: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x - HS2: Giải các phương trình sau: c) x + 4 = 4(x - 2) d) 2- Baì mới: - GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn * HĐ1: Cách giải phương trình 1, Cách giải phương trình - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi * HĐ2: áp dụng 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm x - = x = Các nhóm giải phương trình nộp bài -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK * HĐ3: Tổng kết 3- Củng cố - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất - Chữa bài 10/12 a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) - Ôn lại phương pháp giải phương trình . a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4} b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; S = c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8 3x = 12 x = 4 S = {4} d) 15 - 9x = 10x - 4 19 x = 19 x = 1 S = {1} 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình x = 4 vậy S = {4} Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. Ngày soạn: 9/1/2013 Tiết 44 Luyện tập I. Mục tiêu : - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm Iii. Tiến trình bài dạỵ Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk - Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0 2- Bài mới * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3) Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm ) 4) Chữa bài 15 - Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? 5) Chữa bài 19(a) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau 6) Chữa bài 20 - GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x ( x N) , kết quả cuối cùng là A. - Vậy A= ? - x và A có quan hệ với nhau như thế nào? * HĐ2: Tổng kết 3- Củng cố: a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: xác định được - Giá trị của phương trình được xác định được khi nào? b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 *Bài tập nâng cao: Giải phương trình 4- Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa - Làm bài tập phần còn lại HS1: 30x + 9 = 60 + 32x 2x = - 51 x = - HS 2: Sai vì x = 0 là nghiệm của phương trình 1) Chữa bài 17 (f) (x-1)- (2x- 1) = 9 - x x - 1 - 2x + 1 = 9 - x x - 2x + x = 9 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {} 2) Chữa bài 18a 2x - 6x - 3 = x - 6x 2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3} 3) Chữa bài 14 - 1 là nghiệm của phương trình = x + 4 2 là nghiệm của phương trình = x - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0 4) Chữa bài 15 Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km) + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x 32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 16x = 32 x = 2 5) Chữa bài 19(a) - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144 18x = 144 - 1818x = 126 x = 7 6) Chữa bài 20 Số nghĩ ra là x ( x N) A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6 A = (6x + 66) : 6 = x + 11 x = A - 11 Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11 = 7 Giải 2(x- 1)- 3(2x + 1) 0 2x - 2 - 6x - 3 0 - 4x - 5 0 x Vậy với x phương trình xác định được b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình : (2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2 + Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có: (2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40 5(18 + 2k) - 20 = 40 90 + 10k - 20 = 40 70 + 10 k = 40 10k = -30 k = -3 Ngày soạn:16/1/2013 Tiết 45 Phương trình tích I. Mục tiêu: - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích - Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II.phương tiện thực hiện: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm, đọc trước bài Iii. Tiến trình bài dạỵ Hoạt động củaGV Hoạt động của HS * HĐ 1: Kiểm tra bài cũ 1- Kiểm tra Phân tích đa thức thành nhân tử a) x 2 + 5x b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 2- Bài mới * HĐ2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải 1) Phương trình tích và cách giải - GV: hãy nhận dạng các phương trình sau a) x( x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 - GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích? - GV: cho HS trả lời tại chỗ ? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 * Ví dụ 1 - GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2. - Muốn giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào? - GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 * HĐ3: áp dụng giải bài tập 2) áp dụng: Giải phương trình: GV hướng dẫn HS . Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào? +) Bước 1: Đưa phương trình về dạng tớch. +) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. - GV: Nêu cách giải PT (2) b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2) ( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 02x2 + 5x = 0 Vậy tập nghiệm của PT là {; 0 } - GV cho HS làm ?3. -GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3. - HS nêu cách giải + B1 : Chuyển vế + B2 : - Phân tích vế trái thành n
File đính kèm:
- GA Dai so 8(2013-2014).doc