Giáo án Đại số 7 tuần 7 năm học 2014- 2015
I.Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
- Kĩ năng: Biết biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
- Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II. Chuẩn bị
-GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ.
- HS: SGK,SBT.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ:
Ngày soạn:21/9/2013 Ngày giảng Tuần 7 Tiết 13: Số thập phân hữu hạn Số thập phân vô hạn tuần hoàn I.Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có thể biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn - Kĩ năng: Biết biểu diễn một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn - Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: Hs: Làm bài 64/31SGK 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn Gv: Số hữu tỉ là số có dạng như thế nào? Hs: Là số viết được dưới dạng phân số (a, b Z ; b 0 ) Gv: Ta biết các phân số thập phân như : ;;...có thể viết được dưới dạng số thập phân. Các số thập phân đó là các số hữu tỉ. Còn số thập phân 0,323232.....có phải là số hữu tỉ không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời Gv:Cho học sinh thực hiện ví dụ1/SGK - Hãy nêu cách làm như SGK - Nêu cách làm khác ( nếu không làm được thì Gv hướng dẫn) = = = = 0,15 = = = = 1,48 Gv: Giới thiệu các số thập phân 0,15 ; 1,48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn Gv: Số 0,416666....gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn Giới thiệu cách viết gọn, chu kì Gv: Hãy viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân. Chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại Hs: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện phép chia Hoạt động 2: Nhận xét Gv:- Một phân số như thế nào thì có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn - Em có nhận xét gì về các phân số ; ; và mẫu các phân số này chứa các thừa số nguyên tố nào ? - Vậy: Các phân số tối giản với mẫu dương phải có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn Hs: Đọc phần nhận xét trong SGK/33 Gv: Yêu cầu học sinh làm ?/SGK theo từng bước - Phân số đã cho tối giản chưa? Nếu chưa phải rút gọn đến tối giản - Xét mẫu của phân số xem chứa các ước nguyên tố nào rồi dựa theo nhận xét trên để kết luận Hs: Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv: Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ Hs: Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ xung Gv: Ghi bảng kết quả và chốt : Mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ngược lại người ta đã chứng minh được rằng mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ Gv: Dựa vào nhận xét đó hãy viết các số thập phân 0,(3) ; 0,(25) ; 0,(4) ; dưới dạng phân số Hs: Làm bài tại chỗ sau đó đọc phần nhận xét trong SGK/34? Hoạt động 3: Luyện tập Gv: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài số 0,323232....có phải là số hữu tỉ không? Hãy viết số đó dưới dạng phân số Hs: Trả lời tại chỗ và nêu cách viết Gv: Ghi bảng câu trả lời và cách viết Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 67/SGK 1Hs: Trả lời tại chỗ sau đó lên bảng điền Hs: Còn lại cùng làm bài và cho nhận xét bổ xung 1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn * Ví dụ1: Viết dưới dạng số thập phân = 0,15 ; = 1,48 Các số thập phân 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn *Ví dụ 2: Viết dưới dạng số thập phân = 0,416666.... Số 0,416666.... gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn * Cách viết gọn: 0,416666 = 0,41(6) (6) gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn *Ví dụ khác: = 0,111....= 0,(1) = 0,0101....= 0,(01) = -1,5454....= -1,(54) 2. Nhận xét: SGK/33 ?. * Các phân số ; ; ; =. Viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn *Các phân số ; . Viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn Ta có: = 0,25 ; = 0,26 = - 0,136 ; == 0,5 = - 0,8(3) ; = 0,2(4) *Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỉ Ví dụ: 0,(4) = 0,(1). 4 = . 4 = 0,(3) = 0,(1). 3 = . 3 = 0,(25) = 0,(01). 25 = . 25 = *Kết luận: SGK/34 3.Luyện tập Số 0,323232....là 1 số thập phân vô hạn tuần hoàn, đó là một số hữu tỉ. 0,323232.....= 0,(32) = 0,(01). 32 = . 32= Bài 67/34SGK: Có thể điền 3 số : A = = ; A = = A = = 4. Củng cố: Hs:- Nhắc lại điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn - Kĩ năng vận dụng vào bài tập 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Làm bài 65 72/SGK. Ngày soạn:21/9/2013 Ngày giảng Tuần 7 Tiết 14: Luyện tập I.Mục tiêu. - Kiến thức: Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn -Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại ( thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì có từ 1 đến 2 chữ số ) - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị -GV: Giáo án ,SGK, phấn màu , thước kẻ. - HS: SGK,SBT. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ: - Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn - Làm bài 68(a)/SGK 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hoạt động1: Viết dưới dạng số thập phân Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 69/SGk và yêu cầu học sinh dùng máy tính để thực hiện Hs: Cả lớp cùng làm vào vở và thông báo kết quả Gv: Ghi bảng đề bài 71/SGk Hs: Suy nghĩ – Trả lời kết quả 1Hs: Lên bảng trình bày Gv: Đưa tiếp nội dung 2 bài 85 và 87/SBT lên 2 bảng phụ Hs: Hoạt động theo nhóm cùng bàn, (Mỗi dãy làm 1 bài) làm vào bảng nhỏ Gv: Gọi đại diện 2 dãy mang bài lên gắn (Mỗi dãy 1 bài) Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm sau đó kiểm tra thêm bài làm của vài nhòm khác có nhận xét đánh giá cho điểm những nhóm làm tốt Gv: Lưu ý cho học sinh: ở những dạng toán này nên sử dụng máy tính bỏ túi cho nhanh Hoạt động 2: Viết dưới dạng phân số Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 70/SGK và hướng dẫn học sinh cách làm câu a và b Viết dưới dạng phân số thập phân Rút gọn về phân số tối giản Hs: Tự làm tiếp câu c và d vào bảng nhỏ rồi thông báo kết quả Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 88/SBT (làm vào bảng nhỏ) Hs: Làm câu a theo sự hướng dẫn của Gv sau đó tự làm tiếp câu b và c vào bảng nhỏ rồi thông báo kết quả Hoạt động 3: So sánh các số thập phân Gv: Cho học sinh làm bài 72/SGk Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của Gv:Hãy viết các số thập phân đó dưới dạng không gọn rồi so sánh Dạng1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân Bài 69 34SGK a, 8,5 : 3 = 2,8(3) b, 18,7 : 6 = 3,11(6) c, 58 : 11 = 5,(27) d, 14,2 : 3,33 = 4,(264) Bài 71/35SGK = 0,(01) ; = 0,(001) Bài 85/15SBT Vì các phân số này đều ở dạng tối giản và mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 16 = 24 ; 40 = 23. 5 ; 125 = 53 ; 25 = 52 Do đó:= - 0,4375 ;= 0,275 = 0,016 ; = - 0,56 Bài 87/35SBT Vì các phân số này đều ở dạng tối giản và mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 6 = 2. 3 ; 5 ; 15 = 3. 5 ; 11 Do đó: = 0,8(3) ; = -1,(6) = 0,4(6) ; = - 0,(27) Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số Bài 70/35SGK a, 0,32 = = b, - 0,124 = = c, 1,28 = = d, -3,12 = = Bài 88/15SBT a, 0,(5) = 0,(1). 5 = . 5 = b, 0,(34) = 0,(01). 34 =. 34 = c, 0,(123) = 0,(001). 123 = . 123 = = Dạng 3: Bài tập về thứ tự 0,(31) = 0,3131313......... 0,3(13) = 0,3131313.......... Vậy : 0,(31) = 0,3(13) 4. Củng cố: Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kiến thức sau: Nắm vững kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Luyện thành thạo cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại 5.Hướng dẫn về nhà - Làm bài 86; 90; 91; 92/15SBT - Đọc trước bài “ Làm tròn số” Kiểm tra, ngày 28 tháng 9 năm 2013.
File đính kèm:
- tuan7-ds7.docx