Giáo án Đại số 7 - Tuần 32 - Tiết 61+62 - Phan Văn Mậu
Bài 50 Sgk tr.46:
HS: Đọc đề bài.
Hỏi: Nêu các bước thu gọn đa thức ?
HS: Lên bảng trình bày câu a)
GV: Nhắc HS vừa thu gọn vừa sắp xếp.
Hỏi: Nêu các bước tính tổng hai đa thức?
HS: Lên bảng tính N + M = ?
Hỏi: Nêu các bước tính tổng hai đa thức?
HS: Lên bảng tính N + M = ?
Gọi HS nhận xét sửa sai (nếu có).
tổng hai đa thức? - HS: Lên bảng tính N + M = ? - Hỏi: Nêu các bước tính tổng hai đa thức? - HS: Lên bảng tính N + M = ? - Gọi HS nhận xét sửa sai (nếu có). Bài 50 Sgk tr.46: a) N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y = - y5+(15y3 - 4y3) + (5y2 - 5y2) -2y = - y5 + 11y3 - 2y M = y2 + y3 - 3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5 M = ( y5+7y5)+(y3-y3)+(y2 - y2)-3y+1 M = 8y5 - 3y + 1 b) N + M = (-y5+11y3-2y)+(8y5-3y+1) = -y5+11y3-2y+8y5-3y+1 = (-y5+8y5)+11y3+(-2y-3y)+1 = 7y5 + 11y3 - 5y + 1 N - M = (-y5+11y3-2y)-(8y5-3y+1) = -y5+11y3-2y-8y5+3y-1 = (-y5-8y5)+11y3+(-2y+3y)-1 = -9y5 + 11y3 + y - 1 Bài 51 Sgk tr. 46: - HS: Đọc đề bài. - 2HS: Lên bảng trình bày câu a) - GV gợi ý: Vừa sắp xếp, vừa thu gọn. - HS 1: Lên bảng tính P(x) + Q(x) = ? - HS 2: Lên bảng tinh P(x) - Q(x) = ? - HS: Nhận xét. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. Bài 52 Sgk tr.46 - HS: Đọc đề. - Hỏi: Để tính giá trị của một biểu thức tại một giá trị của biến, ta làm như thế nào ? - HS: Lên bảng trình bày. Bài 53 Sgk tr.46: - HS: Đọc đề. - GV: Yêu cầu HS trước khi tính theo cột dọc cần sắp xếp và thu gọn đa thức. - HS 1: Lên bảng tính P(x) - Q(x) = ? - HS 2: Lên bảng tính Q(x) - P(x) = ? - HS+GV: Nhận xét. - Hỏi: Có nhận xét gì về các hệ số của hai đa thức P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x) ? - GV: Chốt lại các bước làm bài toán và giới thiệu nhận xét. Bài 51 Sgk tr.46: a) P(x) = 3x2 - 5 + x4 - 3x3 - x6 - 2x2 - x3 P(x) = - 5+(3x2 -2x2)+(-3x3- x3)+x4 - x6 P(x) = -5 + x2 - 4x3 + x4 - x6 Q(x) = x3 + 2x5 -x4 + x2 - 2x3 + x - 1 Q(x) = -1 + x + x2 +(x3 - x3) - x4 + 2x5 Q(x) = -1 + x + x2 -x3 - x4 + 2x5 b) Tính P(x) + Q(x) = ? + P(x) = -5 + x2 - 4x3 + x4 -x6 Q(x)= -1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5 P(x)+Q(x)= - 6 + x + 2x2-5x3 + 2x5 -x6 Tính P(x) - Q(x) = P(x) + {- Q(x)} = ? + P(x) = -5 + x2 - 4x3 + x4 -x6 -Q(x) = +1 - x - x2 + x3 + x4 -2x5 P(x)-Q(x) = -4 - x -3x3 +2x4 -2x5-x6 Bài 52 Sgk tr.46 P(x) = x2 - 2x - 8 * Vì x = -1 nên P(-1) = (-1)2 - 2.(-1) - 8 P(-1) = - 5 * Vì x = 0 nên P(0) = 02 - 2. 0 - 8 P(0) = - 8 * Vì x = 4 nên P(4) = 42 - 2. 4 - 8 P(4) = 0 Bài 53 Sgk tr.46 P(x) = x5 - 2x4 + x2 - x + 1 Q(x) = 6 - 2x + 3x3 + x4 - 3x5. = - 3x5 + x4 + 3x3 - 2x + 6 * Tính P(x) - Q(x) = ? + P(x) = x5 - 2x4 + x2 - x + 1 - Q(x) = 3x5 - x4 -3x3 + 2x - 6 P(x) - Q(x) = 4x5 - 3x4 - 3x3 + x2 + x - 5 * Tính Q(x) - P(x) = ? + Q(x) = -3x5 + x4 + 3x3 - 2x + 6 - P(x) = -x5 + 2x4 - x2 + x - 1 Q(x) - P(x) =-4x5 + 3x4 + 3x3 - x2 - x + 5 * Nhận xét: Các hệ số của hai đa thức P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x) là hai số đối nhau 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các bài đã giải, nắm vững quy tắc cộng và trừ đa thức. - BTVN : 49 Sgk tr.46 và bài 40; 42 Sbt tr.15 - Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (toán lớp 6). - Xem trước bài: “Nghiệm đa thức một biến” Ngày soạn: 06 / 04 / 2013 Ngày dạy : 08/ 04 / 2013 Tuần : 32 Tiết : 62 Bài 9: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: Kiến thức:HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức . Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không ) . Kĩ năng:HS biết 1 đa thức (khác đa thức không) có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm ... hoặc không có nghiệm, số nghiệm của 1 đa thức không vượt quá bậc của nó . Thái độ:Cẩn thận, chính xác, nhanh, trình bày lời giải khoa học . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ, thước thẳng, phiếu học tập . 2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ . III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho P(x) = - 5x + 3 . Tính ? P(-1) ? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Nghiệm của đa thức một biến - GV: Giới thiệu bài toán; giới thiệu công thức đổi từ độ C sang độ F. - Hỏi: Hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ? - GV: Yêu cầu HS thay C = 0 vào công thức : (F - 32) = 0. Hãy tính F? - GV: Chốt lại bài toán. - GV: Giới thiệu (F - 32) = x- Xét đa thức P(x) = = x- - Hỏi: Với giá trị nào của x thì P(x) có giá trị bằng 0 ? - GV: Chốt lại: P(x) = 0 khi x = 32 - GV: Giới thiệu nghiệm của đa thức một biến . Bài tập: - GV: Giới thiệu bài tập. - GV gợi ý: Trong các số: 1; -2; ; số nào làm cho M(y) = 0 1. Nghiệm của đa thức một biến Bài toán: Công thức: C =(F - 32) Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ? Giải: Nước đóng băng ở 00C. Nên thế C = 0 vào (*). Ta được: (F - 32) = 0 Þ F = 32 Vậy nước đóng băng ở 320F Xét đa thức: P(x) = x- Ta có : P(32) = 0 Nên x = 32 là 1 nghiệm của đa thức P(x) Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. Bài tập: Trong các số: 1; -2; ; số nào là nghiệm của đa thức: M(y) = 2y2 - 3y +1 Giải: Số 1; ; là nghiệm của đa thức M(x) HĐ 2: Ví dụ: - Hỏi: Hãy kiểm tra xem x = - có là nghiệm của đa thức P(x) không ? - Hỏi: Hãy kiểm tra xem x = 1; x = -1 có là nghiệm của đa thức Q(x) không ? - Hỏi: Hãy kiểm tra xem x=-2; x=0; x= 2 có là nghiệm của đa thức G(x) không ? - GV: Giới thiệu số nghiệm của một đa thức một biến - GV :Cho HS làm ? 1 và ? 2 - HS: Hoạt động theo nhóm để trả lời ? 1 và ? 2 . - HS: Các nhóm đại diện lên trình bày kết quả. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. - GV: Giới thiệu “ Trò chơi toán học” - Luật chơi: HS viết ra phiếu học tập 2 số bất kỳ - nếu cả hai số đều là nghiệm của P(x) thì HS đó chiến thắng. 2. Ví dụ: a) Ta có: x = - là nghiệm của đa thức P(x) = 2x + 1 Vì : P(-) = 2.(-) + 1 = -1 + 1 = 0 b) Đa thức: Q(x) = x2 - 1 có 2 nghiệm: x = 1; x = - 1 Vì : Q(1) = 12 - 1 = 0 Q(-1) = 12 - 1 = 0 c) G(x) = x2+1 không có nghiệm Vì : x2 ³ 0 với mọi x R Nên x2 + 1 ³ 1 Þ x2 + 1 > 0 với mọi x Î R Chú ý: Sgk tr.47 ? 1 Xét đa thức M(x) = x3 - 4x Ta có: M(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 M(0) = 03 - 4.0 = 0 M(2) = 23 - 4. 2 = 0 Nên x = -2; x =0; x = 2 là nghiệm của đa thức M(x) = x3 - 4x. ? 2 Nghiệm của: + Đa thức P(x) = 2x + là x = - + Ña thöùc Q(x) = x2 - 2x - 3 laø x = 3 ; x = -1 Troø chôi toaùn hoïc: Cho ña thöùc P(x) = x3 - x. Cho caùc soá sau : -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 HĐ 3: Luyện tập, củng cố: - Hỏi: Khi nào x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ? Bài tập: - GV: Giới thiệu bài tập. - GV: Hướng dẫn HS làm câu a). - HS: Lên bảng trình bày các câu còn lại. - GV: Gọi HS nhận xét. - GV: Chốt lại cách tìm nghiệm của đa thức. Bài tập: Tìm nghiệm của các đa thức sau: a) 2x - 4 b) -3y + 5 c) 7 - 3,5x d) -2 - 4x a) Xét 2x - 4 = 0 Þ 2x = 4 Þ x = 2 Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 2x - 4 b) Xét -3y + 5 = 0 Þ -3y = -5 Þ y = Do đó y =là nghiệm của đa thức -3y + 5 c) Xét 7 - 3,5x = 0 Þ -3,5x = - 7 Þ x = 2 Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 7-3,5x d) Xét -2 - 4x = 0 Þ - 4x = 2 Þ x = Do đó x =là nghiệm của đa thức -2-4x 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà học bài: Nghiệm của đa thức một biến là gì ? Cách tìm nghiệm ? - Bài tập về nhà: 54; 55; 56 Sgk tr.48 - Tiết sau LUYỆN TẬP và kiểm tra kiểm phút. Ngày soạn: 04 / 04 / 2009 Ngày dạy : 07 / 04 / 2009 Tuần : 30 Tiết : 63 LUYỆN TẬP (Kiểm tra 15 phút) I. MỤC TIÊU: Củng cố khái niệm nghiệm của đa thức. Thành thạo dạng toán “kiểm tra số a là nghiệm của đa thức hay không” và “Tìm nghiệm của đa thức”. Cẩn thận, chính xác, nhanh, trình bày lời giải khoa học. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên : - Sgk, Bài soạn, thước thẳng 2. Học sinh : - Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước kẻ. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: - Khi nào x = a được gọi là nghiệm của đa thức một biến P(x) ? - Tìm nghiệm của đa thức sau: 2x + 10 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức HĐ 1: Luyện tập Bài tập 1: - GV: Giới thiệu bài tập 1 - Hỏi: Khi nào y = m là nghiệm của đa thức P(y) ? - Hỏi: Để kiểm tra y = m có là nghiệm của đa thức P(y) không ta làm như thế nào ? - HS: Lên bảng trình bày. - GV: Nhận xét và sửa hoàn chỉnh. Bài tập 2: - GV: Giới thiệu bài tập 2 - GV gợi ý: Nếu x = a là nghiệm của đa thức M(x) thì M(a) = 0 . Như vậy bài toán trên quy về tìm x sao cho “đa thức” = 0 - Hỏi: Tìm nghiệm của đa thức -5 - 2,5x ta làm như thế nào ? - HS 1: Lên bảng trình bày câu a) - HS 2: Lên bảng trình bày câu b) - HS+GV: Nhận xét. - GV: Chốt lại phương pháp giải 2 bài tập trên. Bài tập 3: - GV: Giới thiệu bài tập 3. - GV gợi ý: + c/m đa thức M(x) 0 với mọi x R + Nhận xét về giá trị của x6 với mọi xR + Nhận xét về giá trị của x6 + - GV: Hướng dẫn HS trình bày. - GV: Chốt lại phương pháp giải-trình bày Bài tập 1: Kiểm tra xem y = -1; y = 2 có là các nghiệm của đa thức P(y) không ? P(y) = y3 - 3y2 + 3y - 2 Giải: - Thế y = -1 vào đa thức P(y) ta được: P(-1) = (-1)3 - 3(-1)2 + 3(-1) - 2 = -1 - 3 - 3 - 2 = -9 Nên y = -1 không là nghiệm của đa thức P(y) - Thế y = 2 vào đa thức P(y) ta được: P(2) = 23 - 3 . 22 + 3. 2 - 2 = 8 - 12 + 6 - 2 = 0 Nên y = 2 là nghiệm của đa thức P(y) Bài tập 2: Tìm nghiệm của các đa thức: a) - 5 - 2,5x b) 2x - a) - 5 - 2,5x Cho - 5 - 2,5x = 0 Þ - 2,5x = 5 x = - 2 Nên x = -2 là nghiệm của đa thức: -5 - 2,5x b) 2x - Cho 2x - = 0 Þ 2x = Þ x = : 2 = Nên x = là nghiệm của đa thức: 2x- Bài tập 3: Chứng minh đa thức M(x) không có nghiệm: M(x) = x6 + Giải Ta có: x6 0 với mọi x R Nên x6 + với mọi x R Mà > 0 Nên x6 + > 0 với mọi x R Vậy đa thức M(x) không có nghiệm. HĐ 2: Kiểm tra 15phút. 1) Đề bài: Bài 1: Cho hai đa thức M = 3x3 - 4xyz - x2 + yz + 3 N = 4xyz + 2x5 - yz - x2 - 1 a) Tìm đa thức P ? biết P = M + N b) Sắp xếp đa thức P theo luỹ thừa giảm dần của biến ? c) Tìm hệ số cao nhất của đa thức P ? Bài 2: Tìm nghiệm của các đa thức: a) A(x) = 3x - 6 b) B(x) = x2 - 4 2) Đáp án và biểu điểm Bài 1: a) P = M + N = (3x3 - 4xyz - x2 + yz + 3) + (4xyz + 2x5 - yz - x2 - 1) 1 đ P = 3x3 - 4xyz - x2 + yz + 3 + 4xyz + 2x5 - yz - x2 - 1 1 đ P = 3x3 + (- 4xyz + 4xyz) + (- x2 - x2 ) + (yz - yz) + (3 - 1) + 2x5 1 đ P = 3x3 - 2x2 + 2 + 2x5
File đính kèm:
- Giao an dai 7(2).doc