Giáo án Đại số 7 tuần 31 tiết 62: Cộng và trừ đa thức một biến
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết cộng, trừ đa thức 1 biến theo 2 cách: Cộng trừ đa thức theo hàng ngang và cột dọc.
2. Kĩ năng:
Rèn ki năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức.
3. Thái độ:
Giáo dục HS làm việc có trình tự, khoa học.
II. PHƯƠNG PHP GIẢNG DẠY
Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. Giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIO VIN V HỌC SINH
GV: bảng phụ.
HS: bảng nhóm, ôn tập kiến thức cũ: cộng, trừ đa thức.
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/03/2014 Tiết : 62 Ngày dạy: 01/04/2014 §8. CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức 1 biến theo 2 cách: Cộng trừ đa thức theo hàng ngang và cột dọc. 2. Kĩ năng: Rèn kiõ năng bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục HS làm việc có trình tự, khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. Giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ. HS: bảng nhóm, ôn tập kiến thức cũ: cộng, trừ đa thức. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 1. Kiểm tra bài cũ Làm bài 40/43 SGK. Tìm bậc của Q(x) 2. Bài mới Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến - Cho 2 đa thức. P(x)= 2x5+5x4-x3+ x2-x-1 Q(x) = -x4+ x3+5x+2 - Tính P(x) + Q(x) - GV hướng dẫn HS cộng theo cột dọc. - Chú ý các số hạng đồng dạng phải đặt ở cùng 1 cột. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS làm bài 44/45 theo 2 cách : Tính P(x) + Q(x) - Tuỳ theo từng trường hợp ta có thể áp dụng cách nào cho phù hợp. - Cho HS nhận xét bài bạn. - 1 HS lên bảng thực hiện P(x) + Q(x) ? - HS chú ý ghi bài. - 2 HS lên bảng thực hiện theo 2 cách. - Cả lớp cùng thực hiện rồi nhận xét. - HS nhận xét. 1. Cộng hai đa thức một biến : Cho 2 đa thức. P(x)= 2x5+5x4-x3 + x2-x-1 Q(x) = -x4-x3+5x+2 C1: P(x) + Q(x) = (2x5+5x4-x3+x2-x -1)+(-x4+x3+5x+2) = 2x5+ 4x4+x2 + 4x +1 C2: P(x) = 2x5 + 5x4 - x3 + x2 – x -1 +Q(x) = - x4+ x3 + 5x +2 P(x)+Q(x) = 2x5 +4x4 + x2+4x+ 1 Bài 44/ 45 SGK: P(x) = -5x3 - + 8x4 + x2 = 8x4 – 5x3 + x2 - Q(x) = x2 – 5x – 2x3 + x4 - = x4 – 2x3 + x2 – 5x - P(x) + Q(x) = 9x4–7x3+2x2–5x– 1 Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến - Tính P(x) -Q(x). - Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. - GV hướng dẫn trừ theo cột dọc. - Để cộng hay trừ 2 đa thức 1 biến ta làm như thế nào? có mấy cách? Nêu các bước của từng cách? - GV cho HS nắm chú ý. - Yêu cầu HS thực hiện ?1 - Gọi 2 HS lên bảng trình bày. - GV quan sát lớp làm bài. - Cho HS nhận xét. - HS nhắc quy tắc. - HS thực hiện - 1 HS lên bảng trình bày. - HS trả lời - HS chú ý. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS dưới lớp làm bài và nhận xét bài của bạn. 2. Trừ hai đa thức một biến : Vd : P(x)- Q(x) = (2x5+5x4-x3+x2-x-1) – (-x4+x3+5x+2) = 2x5 + 6x4-2x3+x2- 6x-3 P(x)= 2x5 + 5x4 - x3+ x2 – x - 1 - Q(x)= -x4 + x3 + 5x + 2 P(x)-Q(x) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x -3 Chú ý : SGK/45 ?1 M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 M(x)+N(x) = 4x4+5x3– 6x2 - 3 M(x)-N(x) = -2x4+ x3+4x2+2x+2 Hoạt động 3: Củng cố - Yêu cầu HS làm tiếp bài 44/ 45 SGK: Tính P(x) – Q(x) - Yêu cầu HS làm nhóm bài 45a/ 45 SGK. - GV quan sát lớp. - Cho HS sửa bài nhóm. - 2 HS lên bảng làm theo 2 cách, cả lớp làm vào vở. - HS làm theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày, cả lớp cùng chú ý nhận xét. Bài 44/ 45 SGK: P(x) – Q(x) = 7x4 – 3x3 + 5x + Bài 45/ 45 SGK: Ta có : P(x) + Q(x) = x5 – 2x2 + 1 => Q(x) = x5 – 2x2 + 1 – P(x) => Q(x) = x5 –2x2 + 1 – (x4–3x2–x +) => Q(x) = x5 – 2x2 + 1 – x4 + 3x2 + x - => Q(x) = x5 – x4 + x2 + x + Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nhắc nhở HS: + Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự. + Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng chỉ cộng, trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. + Khi bỏ ngoặc mà đằng trước có dấu trừ, cần đổi dấu tất cả các số hạng bên trong dấu ngoặc. - BTVN: 45b, 46, 47, 48, 50 SGK/ 45 – 46 Tuần: 30 Ngày soạn: 24/03/2014 Tiết : 61 Ngày dạy: 25/03/2014 §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo lũy thừa tăng hoặc giảm. 3. Thái độ: Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. Giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Máy chiếu HS: ôn kiến thức cũ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập. Tìm bậc của đa thức tổng. - GV quan sát HS cả lớp làm bài 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Đa thức một biến - Hãy cho biết mỗi đa thức sau có mấy biến ? - Tìm bậc của mỗi đa thức ? - GV treo bảng phụ ghi đề bài: Viết các đa thức của biến x ? - GV cho HS nắm cách viết đa thức 1 biến. - Giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của 1 biến: Tính A(-1); B(2) - Yêu cầu HS làm Bài ?2 Tìm bậc của đa thức A(x); B(x) ở trên? - GV cho HS nắm lại khái niệm bậc của đa thức một biến - Đa thức 5x2y-5xy2+xy có 2 biến x và y. bậc 3. - Đa thức xy-x2y2+5xy2 có 2 biến x và y; bậc 4. - HS cho ví dụ. - 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm. A(x) có bậc 2 B(x) có bậc 6 - HS đọc khái niệm. 1. Đa thức một biến : Ví dụ : A= 7y2 -3y+ là đa thức của biến y. B = 2x5-3x+4x6+ là đa thức của biến x. ?1 A(-1) = 7(-1)2-3.(-1)+ = 10+ B(2) =2. 25-3. 22+4. 26+= 242+ * Khái niệm bậc của đa thức 1 biến: là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức - Yêu cầu HS tự đọc SGK và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau. + Để sắp xếp các hạng tử của 1 đa thức trước hết ta làm gì ? + Có mấy cách sắp xếp? - Yêu cầu HS thực hiện ?3 - Yêu cầu HS thực hiện ?4 - GV cho HS nắm chú ý - HS đọc SGK - HS thảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào bảng nhóm. - HS thực hiện ?3 và 2 HS lên sắp xếp đa thức B(x) theo 2 cách . - HS thực hiện ?4 2 HS lên sắp xếp 1 đa thức. 2. Sắp xếp một đa thức: Vd : P(x)= 6x+3-6x2+x3+2x4 Sắp xếp P(x) theo luỹ thừa giảm dần của biến. P(x)=2x4+x3-6x2+6x+3 Sắp xếp P(x) theo luỹ thừa tăng dần của biến. P(x)=3+6x-6x2+x3+2x4 Chú ý : SGK/42 Hoạt động 3: Hệ số - GV giới thiệu hệ số của đa thức. - GV cho HS nắm chú ý. - HS lắng nghe và ghi bài. 3. Hệ số: Ví dụ: P(x)=2x4+x3-6x2+6x+3 - Có 2 là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của biến -> 2 là hệ số cao nhất. - Số 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. Chú ý: SGK/ 43 Hoạt động 4: Củng cố - Cho HS làm bài 39/ 43 SGK - Quan sát cả lớp làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở. - HS nhận xét, sửa bài. Bài 39/43 SGK: P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x–x3+6x5 a/ Thu gọn: P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b/ Các hệ số tương ứng: Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6 Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4 Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9 Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là -2 Hệ số tự do là 2. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức - Biết tìm bậc và hệ số của đa thức. - BTVN: 40, 41, 42, 43/ 43 SGK.
File đính kèm:
- tiet 61.doc