Giáo án Đại số 7 tuần 26 năm học 2014- 2015

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức, cách thu gọn một đơn thức, nắm được các khái niệm về hệ số và biến số.

 2. Kỹ năng:

- Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức; Đơn thức thu gọn ; Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.

- Biết nhân 2 đơn thức ; Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu,

 - Học sinh : SGK, soạn trước bài, nháp, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :

 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ :

HS1: Tính giá trị biểu thức A = x2y3 + x tại x = 1 và y = -2

 

docx5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tuần 26 năm học 2014- 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2014
Ngày dạy: 
Tuần: 26	 
Tiết: 53 ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU	
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm đơn thức, cách thu gọn một đơn thức, nắm được các khái niệm về hệ số và biến số.
 2. Kỹ năng: 
- Nhận biết được biểu thức đại số nào là đơn thức; Đơn thức thu gọn ; Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. 
- Biết nhân 2 đơn thức ; Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu, 
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài, nháp, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Tính giá trị biểu thức A = x2y3 + x tại x = 1 và y = -2
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : 
GV: Cho HS làm ?1/ 30
HS: Đọc yêu cầu của ?1 – làm nhóm
HS: Triển lãm kết quả trước lớp và nhận xét
GV: Giới thiệu về đơn thức như SGK/ 30
HS: Đọc và ghi nhớ định nghĩa đơn thức và làm bài 11/ 32 – SGK. (bảng phụ)
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức
 ; 9x2yz ; 15,5 ; 
HS: Làm cá nhân tại chỗ 
GV: Nêu chú ý SGK/ 30 
– Số 0 được gọi là đơn thức không
HS: Làm tiếp ?2 – cá nhân, trả lời tại chỗ
VD: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
HS: Làm bài 10 (SGK-Trang 32) ( bảng phụ)
Bài tập 10 (SGK-Trang 32).
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ: (5-x)x2 đây không phải là đơn thức (vì giữa biến và số không phải là một tích)
GV: Chốt kiến thức mục 1 và đặt vấn đề chuyển ý sang mục 2.
HĐ 2 :
GV: Xét đơn thức 10x6y3 , các biến trong đơn thức chỉ có mặt một lần dưới dạng một luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Ta gọi đơn thức đó là đơn thức thu gọn trong đó 10: là hệ số của đơn thức và x6y3: là phần biến của đơn thức.
Vậy đơn thức thu gọn là gì?
HS: Trả lời và đọc khái niệm trong SGK/ 31
HS: Làm bài tập nhận biết đơn thức thu gọn 
 -xy2z ; 6x3y2xy5z; -3y4x7xy; x2y2; 3ab2xy
GV: Giới thiệu phần hệ số; phần biến số của đơn thức thu gọn
HS: Vận dụng xác định hệ số và biến số của mỗi đơn thức ....như SGK/ 31
GV: Nêu chú ý như SGK/ 31
Mỗi số được coi là một đơn thức thu gọn
Trong đơn thức thu gọn thường viết hệ số trước và biến số sau...
HĐ 3 :
GV: Phân tích qua VD cụ thể để HS hiểu và biết cách xác định bậc của mỗi đơn thức có hệ số khác 0
HS: Đọc khái niệm và làm bài tập vận dụng .....
HĐ 4 :
GV: Cho HS làm VD nhân hai biểu thức số như SGK
HS: Làm cá nhân tại chỗ
GV: Hướng dẫn HS thực hiện tương tự để nhân hai đơn thức như SGK/ 32
HS: Thực hiện VD theo nhóm
HS: Tìm hiểu và đọc chú ý SGK/ 32
1. Đơn thức.
 Định nghĩa: (SGK).
VD:
 các biểu thức 9; 2x2y; xy2z; x; -yz3 ... 
là các đơn thức
 Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn.
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
Chú ý (SGK).
3. Bậc của đơn thức. 
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ các biến: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
 Định nghĩa: (SGK).
 Chú ý
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức. 
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
 (2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
VD:
4. Củng cố 
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
Bài tập trắc nghiệm:
1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức:
A. -7 B. 3x2y 	 C. 4x – 7	 D. (a – 2b)x2(a; b là các hằng số)
2. Phần biến trong đơn thức 6ax2by( với a; b là hằng số) là:
A. ab B. x2y C. ax2by D. by
3. Kết quả sau khi thu gọn đơn thức 2(-4x3yx2) là:
 A. -8x6y B. 8x5y C. -8x5y D. -8yx6
4. Bậc của đơn thức -5x2y3 là:	
A. -5 B. 2 C. 3 D. 5 
HS: Bài tập 13 (SGK- trang 32). (2 học sinh lên bảng làm)
a) bậc của đơn thức là 3 + 4 = 7
b) bậc của đơn thức là 6 + 6 = 12
HD bài 14:
 - 9xy ; 9x2y ; - 9xy2 ; 9x4y ...............
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ: 
Học theo SGK. Bài tập 11, 12, 14 (SGK-Trang 32)
Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (SBT-Trang 11, 12).
- Chuẩn bị bài mới: 
Đọc trước bài mới “đơn thức đồng dạng”
Hãy cho 5 ví dụ về các đơn thức thu gọn có phần biến số giống nhau
™**************************™&˜**************************˜
Ngày soạn: 22/2/2014
Ngày dạy: 
Tuần: 26	 
Tiết: 54 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU	
 1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng ; Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phấn màu, bảng phụ.
 - Học sinh : SGK, soạn trước bài, bảng nhóm, nháp, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
Biểu thức đại số nào sau đây là đơn thức ? 
A. 	B. 4x+2y	C. 	D. 
HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x =1; y = 1.
Dựa vào phần trên hãy tính giá trị của đơn thức -5x2y3 tại x = -1 và y = 1 là :
A. 5	B. -5	C. 30	D. -30
 3. Bài mới :
	Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HĐ1 : 
GV: Dùng bảng phụ ghi bài ?1 treo bảng.
HS: Làm ?1 – cá nhân vào bảng con hoặc nháp
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả - giơ bảng ... sau đó giới thiệu về đơn thức như SGK/ 33
 Thế nào là đơn thức đồng dạng.
HS: Phát biểu và đọc khái niệm sau đó tự cho một số VD về đơn thức đồng dạng - nhóm
GV: Nêu chú ý – SGK/ 33
- các số khác 0 cũng được coi là các đơn thức đồng dạng.
HS: Làm ?2/ 33 – cá nhân tại chỗ
GV: treo ?2 - bảng phụ để HS trả lời và giải thích
HĐ 2 :
HS: Làm tính A + B theo yêu cầu SGK – làm cá nhân lên bảng thực hiện
GV: Tương tự ta có thể cộng hai đơn thức đồng dạng ....
HS: Vận dụng làm các ví dụ 1 ; 2/ 34 – SGK 
HS: Làm theo nhóm – lên bảng trình bày
HS: Nhắc lại cách thực hiện
 Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?
1. Đơn thức đồng dạng:
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
 Ví dụ: 2x3y2 ; -5x3y2 ; 
 Chú ý: SGK
- Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. 
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Bài tập 16 (SGK-Trang34).
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
4. Củng cố 
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học qua bảng ghi
Bài tập 17 (SGK-Trang 35) (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng).
	Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 18 (SGK-Trang 35) Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy: LÊ VĂN HƯU
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ: 
Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
Làm các bài 15 (SGK-Trang 34).
Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT).
- Chuẩn bị bài mới: 
Chuẩn bị chu đáo các bài tập, tiết sau luyện tập.
Kiểm tra, ngày 1/3/2014

File đính kèm:

  • docxTUAN26-DS7.docx
Giáo án liên quan