Giáo án Đại số 7 chương III Trường THCS Tân Thành

I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức

-Biết thu thập các số liệu thống kê, dấu hiệu, tần số, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.

Kỹ năng:

- Biết cách thu thập số liệu thống kê, xác định được tần số của mỗi giá trị

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-HS: Bảng nhóm, sgk, bảng ghi các số liệu điều tra

-GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê bảng 1 / tr4

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 chương III Trường THCS Tân Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Nêu cách lập bảng “Tần số”
- Làm bài 9/ 12 – SGK
GV: nhận xét và cho điểm
HS: lên bảng:
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi hs (phút)
 - Số các gtrị là 35.
b) Bảng tần số :
Giá trị (x)
3
4
5
6
7

8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
HĐ 2 / Chú ý (10 phút)
GV: Từ bảng 8
-Hãy chuyển thành bảng dạng "dọc" gồm hai cột , cột thứ nhất ghi các giá trị, cột thứ hai ghi tần số tương ứng?
Bảng như vậy gọi là bảng tần số dạng dọc.
Dựa vào bài tập 9 
Hãy nêu nhận xét?
-Chốt lại vấn đề và cho HS ghi như SGK.
HS: Thực hiện
Giá trị (x)
Tần số ( x)
28
2
30
8
35
7
50
3
N=30
HS: Nhận xét
c/ Nhận xét:
-Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3’
- Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10’
- Số bạn giải toán từ 7-10’ chiếm tỉ lệ cao
HĐ 3 / Luyện tập. (25 phút)
 Bài 8/12:
Dấu hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ bắn bao nhiêu phát dựa vào đâu làm căn cứ?
Số các giá trị của dấu hiệu là gì?
Số các giá trị khác nhau là gì?
- Yêu cầu 1 HS lập bảng tần số ở trên bảng.
-Từ bảng tần số hãy nêu một vài nhận xét.
- GV: có thể liên hệ giơí thiệu môn bắn súng được các VĐV thi đấu đạt rất nhiều huy chương tại Seagames gần đây
 Bài toán: Khi điều tra số cây trồng của các khối lớp trường THCS Tân Thành được ghi bản ghi ở bảng sau:
120
110
115
125
120
125
110
1


120
125
125
115
120
115
130
115
120
125
120
115
110
125
110
125
120
130
125
120
115
120
 Thảo luận nhóm
a/ Lập bảng tần số:
GV: Cho HS nhận xét chéo nhau giữa các nhóm.
GV: Quan sát bảng tần số và nêu nhận xét?
Giá trị của 110 có tần số là 4 có nghĩa thế nào? 
Tương tự với các giá trị còn lại.? 
Bảng số liệu ban đầu có bao nhiêu giá trị, mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được sau mỗi lần bắn. 
Xạ thủ bắn được 30 phát.
b) Bảng tần số:
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N= 30
c) Nhận xét: 
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Điểm 8, 9 chiếm tỉ lệ cao.
Thảo luận nhóm
a/ Bảng tần số:
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số (n)
4

7
9
8
2
N=30
Vậy viết lại bảng số liệu ban đầu như sau:
HĐ 4 / Hướng dẫn về nhà. (3 phút)
Xem lại các phần nghi nhớ
Xem lại các bài tập đã giải
 Ngày soạn:19/1/2014
Tiết 44: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
- Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ đoạn thẳng.
Kỹ năng: 
-Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng, hình cột. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: SGK, dụng cụ học tập
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 / Đặt vấn đề. ( 2 phút)
Giáo viên giới thiệu ngoài cách biểu hiện số liệu bằng bàng thông kê hay tần số ta còn biểu diễn số liệu bẳng biểu đồ nữa, .....
HS: Chú ý lắng nghe
HĐ 2 / Biểu đồ đoạn thẳng. ( 20 phút)
- HS quan sát bảng tần số từ bảng 1
-Yêu cầu HS đọc và làm theo các bước ở SGK.
 - Trục hoành biểu diễn giá trị x
- Trục tung biểu diễn tần số.
? Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng .
Lưu ý: đơn vị trên mỗi trục không nhất thiết bằng nhau.
- Làm bài 10/ 14 – SGK
a/ Dấu hiệu điều tra ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b/ Biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng?
Sau đó gv chốt lại
HS lần lượt làm theo hướng dẫn của GV
HS: Nhắc lại các bước
Biểu đồ:
HS làm : Bài 10/ 14 – SGK
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán ( HK I ) của mỗi HS lớp 7C
- Số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng
HĐ 3 / Củng cố. (18 phút)
-Nhắc lại cách vẽ biểu đồ.
-GV: Nhận xét và nhắc lại cho hoc sinh nghi nhớ
 Bài 12/14:
Thảo luận
? Quan sát biểu đồ và nêu một vài nhận xét.
HS: nhắc lại
a/ Bảng tần số 
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N=12
b/ Biểu đồ đoạn thẳng 
HĐ 4 / Hướng dẫn về nhà. (5 phút)
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
- Làm các bài tập 11, 13 sgk
- Hướng dẫn bài 11
 Ngày soạn:8/02/2014
Tiết 45: BIỂU ĐỒ (tt) 
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
- Biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, hs lập lại bảng tần số.
Kỹ năng: 
- HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo, biết tính tần suất và biết biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: SGK, dụng cụ học tập
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 / Kiểm tra bài cũ. (8 phút)
GV: Đưa ra yêu cầu kiểm tra:
1/ Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? 
- Làm bài tập 11/ 14 – sgk
GV: Đánh giá cho điểm
HS: Trả lời
HĐ 2 / Chú ý. (12 phút)
- GV giới thiệu thêm biểu đồ HCN cho HS nắm (treo bảng phụ biểu đồ hình 2/ SGK)
Biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến 1998 (đơn vị trực tung: nghìn ha)
Bài 13/15:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3. và trả lời câu hỏi trong sgk
GV: Chốt lại vấn đề
HS chú ý nghe và quan sát
HS trả lời 
a) Năm 1921 có 16 triệu người 
b) Sau 1999 - 1921 =78 năm 
c) Dân số tăng 76-16 = 60 triệu người.
HĐ 3 / Luyện tập. (22 phút)
Bài 10/ 5 (SBT)
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Hướng dẫn HS giải 
1/Nếu 10 đội đá 2 lượt hỏi mỗi đội đá bao nhiêu trận .
 -Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ?
-Tần số lớn nhất?
b/ Tạo biểu đồ:
 GV: Chốt lại cách vẽ biểu đồ.
a/ Mội đội đá 18 trận 
b/ Biểu đồ:
c/ Số trận đội bóng đó không ghi bàn thắng là 18 - 16 =2 bàn.
HĐ 4 / Hướng dẫn về nhà. (3 phút)
Xem lại các bài tập đã giải
Học thuộc các bước vẽ biểu đồ
Xem bài mới.
Ngày soạn:9/02/2014
Tiết 46: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
- Biết và hiểu công thức tíng số trung bình cộng của dấu hiệu
Kỹ năng: 
- Lập được bảng và tính được số trung bình cộng theo công thức
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: SGK, dụng cụ học tập
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 / Đặt vấn đề. ( 2 phút)
GV: Lấy ví dụ về diện trung bình học kỳ của một học sinh trong lớp và đưa ra tình huống giới thiệu về số trung bình cộng.
HS: Chú ý
HĐ 2 / Số trung bình cộng của dấu hiệu. (23 phút)
a) Bài toán:
- GV dùng bảng 19 và giới thiệu bài toán .
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
 Muốn tính điểm trung bình của cả lớp, ta làm như thế nào?
Hãy lập bảng tần số?
- GV yêu cầu HS kẻ thêm cột tích và tính tích (x.n)
-Tính tổng các tích ?
-Lấy tổng vừa tìm chia cho N?
- GV khẳng định: kết quả : 6,25 gọi số TB cộng.
-Muốn tính số TB cộng của 1 dấu hiệu ta làm thế nào?
b) Công thức:
-Từ bảng tính ở trên, hãy viết công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu?
- GV giải thích các ký hiệu có trong công thức.
- Yêu cầu HS làm ?3
HS: Có 40 bạn làm bài kiểm tra
- Tính tổng số điểm của cả lớp, rồi chia cho 40
b/ Công thức:(SGK)
- HS làm ?3
Điểm (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số TB cộng
2
3
6
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N = 40
250
- Công thức:
- Kết quả : 
 Kết quả của lớp 7A hơn lớp 7C.
HĐ 3 / Củng cố. ( 15 phút)
- Nhắc lại công thức tính số trung bình cộng?
Nếu bài toán cho bảng số liệu thống kê ban đầu thì muốn tính số trung bình cộng ta làm như thế nào?
a/ Cho bảng tần số 
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số trung
Bình cộng
1

1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N=12
Hãy tìm số trung bình cộng?
Làm bài tập:14
 Thảo luận nhóm.
Bảng tần số:
-Chuyển thành bảng dọc thêm cột các tích (x.n)
-Tính số trung bình cộng:
GV: Cho HS các nhóm nhận xét chéo nhau.
Giá trị (x)
3
4
5
6
7

8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5 
N=35
- HS: Kết quả : 
Làm bài tập: 14
Các nhóm: Thảo luận nhóm.
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số trung
Bình cộng
3
1
3
4
3
12
5
3
15
6
4
24
7
5
35
8
11
88
9
3
27
10
5
50
N=35
HĐ 4 / Hướng dẫn về nhà. (5 phút)
- Xem lại công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu
-Tính số trung bình cộng ở bài tập 15, 17
- Hướng dẫn bài: 17
Ngày soạn:15/2/2014
 Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
 Kiến thức: 
-Biết ý nghĩa của số trung bình cộng là làm “đại diện” cho dấu hiệu.
- Biết như thế nào là mốt của dấu hiệu
Kỹ năng: 
- Biết dùng số trung bình cộng để so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của một dấu hiệu nhờ vào bảng tần số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- HS: SGK, dụng cụ học tập
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 / Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút)
GV: Đưa ra yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu cách tính và viết công thức tính số trung bình cộng ?
2/ Tính số trung bình cộng ở bảng sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số trung
Bình cộng
28
2
30
8
35
7
50
3
N=20
GV: nhận xét và cho điểm hs.
HS: Nêu và viết công thức.
2/ Tính số trung bình cộng ở bảng sau:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
Số trung
Bình cộng
28
2
56
30
8
240
35
7
245
50
3
150
N=20
196
HĐ 2 / Ý nghĩa của số trung bình cộng. (10 phút)
- GV giới thiệu ý nghĩa của số trung bình cộng
-Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Chú ý: (Xem SGK)
Làm bài tập 16:
Quan sát bảng tần số và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu không?Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100

Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
- HS ghi vào vở
Làm bài tập 16
HS: Không Vì sự chênh lệch đối với nhau quá lớn của dấu hiệu
HĐ 3 / Mốt của dấu hiệu . (10 phút)
Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho Nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng.
Cỡ dép (x)
Số dép bán (n)
Các tích (x.n)
Số trung
Bình cộng
36
13
37
45
38
110
39
184
40
126
41
40
42
5
N=523
 Bảng 22
-Dựa vào bảng 22, cỡ dép nào nào mà cửa hàng bán được nhiều nhất?
- Giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
? Vậy mốt của dấu hiệu là gì.
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, ký hiệu là M0
-Cỡ dép 39 cửa hàng bán được nhiều nhất: 184 đôi
- Giá trị có tần số lớn nhất
HĐ 4 / Kiểm tra 15 phút. (15 phút)
 KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề:
1

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 7 chuong 3 chon.doc