Giáo án Đại số 7 tuần 15 tiết 31- Mặt phẳng tọa độ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.

2. Kĩ năng: Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xá định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.

3. Thái độ: Thấy được ứng dụng mặt phẳng tọa độ trong thực tiễn.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhóm:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tuần 15 tiết 31- Mặt phẳng tọa độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Tuần: 15	 Ngày soạn:26/11/2013
Tiết : 31	 Ngày dạy:27/11/2013
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 
2. Kĩ năng: Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nĩ và biết xá định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ.
3. Thái độ: Thấy được ứng dụng mặt phẳng tọa độ trong thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề hoạt động nhĩm:
III. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1- kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 36 (SBT-trang 48)
2- Bài mới
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- GV cho HS đọc ví dụ 1 SGK và ví dụ 2 SGK.
Hãy cho biết trên vé số ghế A5; G15 cho ta biết điều gì ?
GV: trong toán học để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
HS đọc và quan sát ví dụ 1 và 2 SGK.
A5 : Chữ A chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy A). số 5 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 5)
1. Đặt vấn đề :
(SGK/65)
Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ. 
- GV giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
- GV hướng dẫn HS vẽ trục toạ độ.
Lưu ý khi 2 trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 góc. 
Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ. 
* Chú ý: SGK
- HS nghe GV giới thiệu hệ trục toạ độ Oxy.
- HS vẽ trục toạ độ theo sự hướng dẫn của GV
2. Mặt phẳng toạ độ.
Hệ trục toạ độ Oxy.
Trục nằm ngang Ox: trục hoành
Trục đứng Oy: trục tung.
Điểm O: gốc toạ độ
Hoạt động 3: Toạ độ của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ
- Yêu cầu HS vẽ một mặt phẳng toạ độ Oxy. 
- GV lấy 1 điểm M trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
- GV giới thiệu toạ độ điểm M cách đọc cách ghi toạ độ điểm M.
 * GV nhấn mạnh: hoành độvà tung độ.
GV yêu cầu HS làm bài ?1 và ?2
* GV cho HS đọc chú ý SGK/67.
- Cho HS làm bài 32/67.
GV : Trên mặt phẳng toạ độ mỗi điểm xác định 1 cặp số và ngược lại mỗi cặp số xác định được 1 điểm.
- HS lên bảng vẽ.
- HS làm bài ?1.
Điểm P có hoành độ là 2 và tung độ là 3. 
Điểm Q có tung dộ là 3; hoành độ là 2.
- Toạ độ điểm gốc O: (0;0)
HS làm bài tập 32/67.
M(-3;2) ; N(2;-3) ; P(0;-2) ; Q(-2;0)
3. Toạ độ của 1 điểm trong mp toạ độ.
Điểm M có toạ độ (1,5;2) 
 Viết M(1,5;2) nghĩa là:1,5: hoành độ, 2: tung độ của điểm M.
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS làm bài 33/67 SGK.
HS cả lớp cùng làm BT 33.
1 HS lên bảng trình bày.
Để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ)
Bài tập 33/67 SGK :
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài 34, 35, 36/68 SGK và 45, 46, 47/50 SBT.

File đính kèm:

  • docTIET 31.doc