Giáo án Đại số 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập - Nông Văn Vững

Hoạt động 1: (10’)

 GV cho HS đọc đề bài

 1 mét dây nặng 25g. Vậy, x mét dây nặng bao nhiêu gam?

 Vậy ta có hệ thức nào giữa x và y?

 4,5 kg ta giữ nguyên đơn vị hay phải đổi ra gam?

 4500 là giá trị của x hay giá trị của y?

 Hãy thay y = 4500 vào y = 25x và tính x.

Hoạt động 2: (8’)

 GV cho HS đọc đề.

 Lượng đường và lượng dâu là hai đại lượng như thế nào với nhau?

 Cứ 2 kg dâu thì cần 3 kg đường. Vậy, 2,5 kg dâu thì cần x kg đường. Vậy, ta suy ra được tỉ lệ thức nào?

 GV cho HS tìm x

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13	 Ngày soạn: 07/11/2014
Tiết: 25	 Ngày dạy: 10/11/2014
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
2. Kiến thức:
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II . CHUẨN BI:
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng
 - HS: Bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, giấy nháp
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’) 	Lớp 7A2: . . . / . . .;	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- GV cho hai HS lên bảng giải bài tập 5.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS đọc đề bài
	1 mét dây nặng 25g. Vậy, x mét dây nặng bao nhiêu gam?
	Vậy ta có hệ thức nào giữa x và y?
	4,5 kg ta giữ nguyên đơn vị hay phải đổi ra gam?
	4500 là giá trị của x hay giá trị của y?
	Hãy thay y = 4500 vào y = 25x và tính x.
Hoạt động 2: (8’)
	GV cho HS đọc đề.
	Lượng đường và lượng dâu là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Cứ 2 kg dâu thì cần 3 kg đường. Vậy, 2,5 kg dâu thì cần x kg đường. Vậy, ta suy ra được tỉ lệ thức nào?
	GV cho HS tìm x.
	HS đọc đề bài.
	x mét dây có khối lượng là 25x.
	y = 25x
	4,5 kg = 4500 gam.
	y = 4500
	HS thay vào tính x và cho GV biết kết quả.
	HS đọc kĩ đề bài.
	Là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
	HS tìm x và trả lời.
Bài 6: 
a) 	1 mét dây nặng 25 gam.
	x mét dây có khối lượng là 25x.
Ta có:	y = 25x
b) Ta có: 	4,5 kg = 4500 gam
Như vậy: 	4500 = 25x
	x = 4500:25
	x = 180
Vậy, cuộn dây dài 180 mét.
Bài 7: 
Cứ 2 kg dâu thì cần 3 kg đường.
Vậy, 2,5 kg dâu thì cần x kg đường.
Suy ra: 	
	2.x = 2,5.3
	2x = 7,5
	x = 7,5:2
	x = 3,75
Vậy, bạn Hạnh đã đúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
	GV cho HS đọc kĩ đề.
	Gọi số cây xanh của lớp 7A, 7B, 7C phải trồng và chăm sóc lần lượt là a, b, c. Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên ta có dãy tỉ số nào bằng nhau?
	Đến đây, GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra số cây xanh phải trồng và chăm sóc của các lớp.
	Sau khi HS thảo luận xong, GV cho đại diện các nhóm lên trình bày, GV cho cả lớp nhận xét và GV chốt lại cuối cùng.
	HS đọc kĩ đề bài.
	HS thảo luận theo nhóm trong 7 phút.
	Đại diện nhóm lên trình bày, các em khác theo dõi và nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài 8: 
Gọi số cây xanh của lớp 7A, 7B, 7C phải trồng và chăm sóc lần lượt là a, b, c.
Vì số cây xanh tỉ lệ với số học sinh nên ta có:	
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra:	
Vậy:	Lớp 7A, 7B, 7C phải trồng và chăm sóc số cây xanh lần lượt là 8, 7, 9
4. Củng Cố:
 - Kết hơpk vào lúc làm bài tập. 
5. Hướng dẫn về nhà: (8’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 9, 10.
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần: 13 	 Ngày soạn: 08/11/2014
§3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Tiết : 26	 Ngày soạn: 11/11/2014
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, công thức biểu diễn mối liên hệ hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- Nắm được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, SGK, thước thẳng
 - HS: Bảng phụ, bảng nhóm, SGK, thước thẳng, giấy nháp
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV . TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . .;	Lớp 7A3: . . . / . . .	
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV cho HS làm ?1.
	Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào?
	Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia.
	GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Từ x = ?	
	HS làm ?1.
	Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa: 
?1: 
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: 
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
	 nghĩa là x như thế nào so với y?
	Theo hệ số tỉ lệ là gì?
	Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
	Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
	Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
	Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4
	GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
 x tỉ lệ nghịch với y
	Theo hệ số tỉ lệ –3,5
	y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
	HS chú ý theo dõi.
	HS đọc bài tập ?4.
	a = xy
	a = x1.y1 = 2.30 = 60
x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a.
2. Tính chất: 
?3: 
x
x1 = 2
x2 = 3
x3= 4
x4 = 5
y
y1 = 30
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60
b) 	
c)	x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4
Tính chất:
Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a)
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
4. Củng Cố: (7’)
 	- GV cho HS làm bài tập 12, 13.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 14 và 15.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docDS 7 TUAN 13.doc
Giáo án liên quan