Giáo án Đại số 7 từ tiết 57 đến tiết 58 Trường THCS Hội An Đông
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính số trung bình cộng từ bảng đã lập, sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho 1 số trường hợp của dấu hiệu và để so sánh khi khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ kẻ bảng 21 SGK trang 18.
HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 23-Tiết 57 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: Biết cách tính số trung bình cộng từ bảng đã lập, sử dụng số trung bình cộng làm đại diện cho 1 số trường hợp của dấu hiệu và để so sánh khi khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính linh hoạt, độc lập sáng tạo II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ kẻ bảng 21 SGK trang 18. HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7’ Kiểm tra bài cũ Cho bảng tần số: Giá trị (x) 110 115 120 125 130 Tần số (n) 4 7 9 8 2 N = 30 Từ bảng này hãy viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu ? HS1: thực hiện yêu cầu Hs khác nhận xét 15’ 1. Bài toán: SGK Trong đó: * x1, x2, x3, ….., xk là k các giá trị khác nhau của dấu hiệu X. * n1, n2, n3, ….., nk là các tần số tương ứng. * N: số các giá trị. * : Số trung bình cộng. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: a) Bài toán: - Yêu cầu học sinh xét bài toán và làm [?1] - Qua đó giáo viên giới thiệu cách tính số trung bình cộng. Từ bảng 20 yêu cầu học sinh cho biết công thức tính số trung bình cộng và kí hiệu. - Yêu cầu học sinh làm [?3] - Yêu cầu học sinh làm [?4] 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: - Học sinh xem và trả lời câu hỏi. - Học sinh trả lơpì cách tính. - Học sinh quan sát bảng 20. - Học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh làm [?3] = 6,67 - Học sinh so sánh: Lớp 7A cao hơn. Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N = 40 Tổng: 250 10’ 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: Sách giáo khoa. * Chú ý: Sách giáo khoa 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: - Số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào ? - Nếu khoảng cách của các giá trị của dấu hiệu quá lớn ta có thể dùng số trung bình cộng làm đại diện được không ? 2. ý nghĩa của số trung bình cộng: Học sinh trả lời. Không dùng số trung bình cộng để làm đại diện. 5’ 3. Mốt của dấu hiệu: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số” Kí hiệu: M0 GV: Đưa ví dụ bảng tần số lên bảng. - Trong bảng tần số: giá trị nào có tần số cao nhất ? - GV: giới thiệu mốt của dấu hiệu. Học sinh quan sát. - Giá trị 39 có tần số cao nhất là 184 7’ Củng cố: Bài tập 14 sách giáo khoa trang 20. Giá tri (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 Hs đọc đề và thực hiện theo hd của gv. * Số trung bình cộng của dấu hiệu là: (phút) Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học thuộc bài + Xem lại các bài tập đã làm. - Bài tập về nhà: 15 Sách giáo khoa trang 20, chuẩn bị trước các bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập 1 tiết. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 23-Tiết 58 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách lập bảng tần số và công thức tính số trung bình cộng. - Biết rút ra nhận xét về bảng số liệu, ý nghĩa của số trung bình cộng, các trường hợp không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính độc lập sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu. HS: Thước thẳng, vở nháp, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 10’ KTBC HS1: Để tính số trung bình cộng ta tính như thế nào ? số trung bình cộng kí hiệu như thế nào ? - Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu ? Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm ở thành phố A từ năm 1956 – 1975 ta lập được bảng sau: Giá trị (x) “Nhiệt độ” 23 24 26 Tần số (n) 5 12 2 1 N = 20 * Tính số trung bình cộng ? 15’ Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20. a/. Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. * Số các giá trị là 50. b) Số trung bình cộng là: 1172,8 (giờ) c) M0 = 1180. Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề. - Đề cho gì ? Và yêu cầu làm gì ? Yêu cầu học sinh lập bảng. - Yêu cầu học sinh làm câu b, c. Bài tập 15 sách giáo khoa trang 20. - 1 Học sinh đọc đề và trả lời câu hỏi. - Cả lớp cùng cùng làm. Học sinh lập bảng. Tuổi thọ (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N = 50 Tổng: 58640 5’ Bài tập 16 sách gáo khoa trang 20. - Không dùng số trung bình cộng vì các giá trị có khoảng trên lệch quá lớn. Quan sát bảng 24 và trả lời theo yêu cầu của đề bài ? Hs phát biểu và giải thích 14’ Bài tập 17 sách gáo khoa trang 20. b) M0 = 8 Học sinh lên bảng trình bày. - Gọi 1 học sinh lên bảng tính còn lại làm vào vở. Thời gian (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 3 1 3 4 3 12 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N = 50 Tổng: 384 Củng cố: Trong luyện tập. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị trước các câu hỏi ôn tập và bài tập phần ôn tập chương III (Tiết sau ôn tập chương III RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- 57-58.DOC