Giáo án Đại số 7 tiết 63 Bài 9- Nghiệm của đa thức một biến
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức;
- Biết cách tìm nghiệm của một đa thức, biết được số nghiệm của 1 đa thức.
2. Kĩ năng: Biết cách xác định số a có phải là nghiệm của đa thức hay không?
- HS rèn luyện cách tìm nghiệm, nhận biết số nghiệm tối đa của một đa thức.
3. Thái độ: Ap dụng tìm nghiệm, biết lập luận suy ra một đa thức không có nghiệm; tính toán chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 30 Tiết 63 Ngày soạn: 11/4/08 Ngày dạy: 14/4/08 Bài 9 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức; - Biết cách tìm nghiệm của một đa thức, biết được số nghiệm của 1 đa thức. 2. Kĩ năng: Biết cách xác định số a có phải là nghiệm của đa thức hay không? - HS rèn luyện cách tìm nghiệm, nhận biết số nghiệm tối đa của một đa thức. 3. Thái độ: Aùp dụng tìm nghiệm, biết lập luận suy ra một đa thức không có nghiệm; tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra 15’ - GV phát đề - HS làm bài Hoạt động 2: Nghiệm của đa thức một biến (5’) - Khi nào số a là một nghiệm của đa thức P(x) ? - GV cho HS nắm khái niệm nghiệm của đa thức 1 biến. - Cho f(x) = x2-2x+1 Tính f(1) Em kết luận gì khi thay x = 1 vào f(x)? x = 1 có là nghiệm của f(x) không? - Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x= a là một nghiệm của đa thức. - HS lên thay giá trị x = 1 vào f(x) tính. => f(1) = 0 … 1. Nghiệm của đa thức 1 biến : * Định nghĩa : SGK/46. * Ví dụ : Tại x = 1 thì đa thức :f(x) = x2-2x+1 có giá trị bằng 0 => Vậy x =1 là nghiệm của đa thức f(x) Hoạt động 3: Ví dụ (15’) - Muốn kiểm tra 1 số a có là nghiệm của đa thức P(x) hay không ta làm thế nào? - Cho P(x) = 2x+1 Tại sao x = - là nghiệm của P(x)? - GV cho HS làm ?1 theo nhóm. - Yêu cầu HS làm ?2 - Ta đã biết cách kiểm tra 1 số a có là nghiệm của đa thức P(x) không? Vậy còn cách tìm nghiệm như thế nào? - Aùp dụng : Tìm nghiệm của đa thức A(x) = 2x -4 - GV gợi ý cho HS lý luận - Chop HS nhận xét. - Nêu cách tìm nghiệm của đa thức P(x) ? - Tìm nghiệm của đa thức Q(x)= x2-1; G(x) = x2+1 - Sau khi HS làm và nhận xét phần tìm nghiệm của Q(x), GV cho HS thảo luận tìm nghiệm của G(x) - GV có thể gợi ý cho HS. - Em có kết luận gì về số nghiệm của một đa thức? - Đó chính là chú ý thứ nhất, ngoài ra ta có 1 chú ý khác: Số nghiệm của đa thức khác 0 không vượt quá bậc của nó. B1: Tính P(a) B2 :So sánh P(a)với 0 Nếu P(a)= 0 thì a là nghiệm của đa thức. Nếu P(a)¹ 0 thì a không là nghiệm của P(x). - Vì : - HS làm ?1 theo nhóm ,đại diện 3 nhóm lên trình bày. - HS làm ?2 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. - Vì khi P(a) = 0 thì a là nghiệm của P(x), nên muốn tìm nghiệm của đa thức thì ta sẽ tìm x sao cho P(x) = 0 - 1 HS lên bảng, cả lớp cùng làm. - Cho P(x) = 0 => x - 1 HS lên bảng tìm nghiệm của Q(x), cả lớp cùng làm và nhận xét. G(x) không có nghiệm vì: x2 0 với mọi x => x2 + 1 1 với mọi x, tức là không có giá trị nào làm cho G(x) = 0 - Một đa thức có 1, 2, … nghiệm hoặc không có nghiệm nào - HS lắng nghe và đọc lại trong SGK 2. Ví dụ: Cho P(x) = 2x+1 x = - là nghiệm của P(x) vì ?1 x = -2 là ngiệm của x3 – 4x vì: (-2)3 – 4.(-2) = 0 x = 0 là nghiệm của x3 – 4x vì: 03 – 4.0 = 0 x = 2 là nghiệm của x3 – 4x vì: 23 – 4.2 = 0 - Vậy x = -2; x = 0; x = 2 là các nghiệm của đa thức x3 – 4x ?2 a/ Vậy x = -là nghiệm của P(x) x = ; x = không là nghiệm của P(x) b/ Q(3) = 32 – 2.3 – 3 = 0 Q(1) = 12 – 2.1 – 3 = -4 Q(-1) = (-1)2 – 2.(-1) – 3 = 0 Vậy x = 3, x = -1 là nghiệm của Q(x) * Cách tìm nghiệm của một đa thức: Ví dụ: a/ Tìm nghiệm của đa thức A(x) = 2x -4 - Gọi a là nghiệm của A(x) Theo định nghĩa ta có: A(a) = 0 => 2.a – 4 = 0 => 2a = 4 => a = 2 b/ + Q(x)= x2-1 Để x là nghiệm của Q(x) thì Q(x) = 0 => x2 – 1 = 0 => x2 = 1 => x = ± 1 + G(x) = x2+1 Ta có: x2 0 với mọi x => x2 + 1 1 với mọi x => G(x) 0 với mọi x. => G(x) = x2+1 không có nghiệm(vô nghiệm) * Chú ý (SGK / 47) Hoạt động 4: Củng cố (8’) - Yêu cầu HS làm bài 54/48 SGK. - GV quan sát HS làm bài - Cho HS nhận xét bài của bạn. - Cho HS làm nhóm bài 55/ 48 SGK. - Ta dùng qui tắc gì cho câu a?, nhắc lại qui tắc đó. - GV treo bảng nhóm, cho HS nhận xét. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài. - HS làm nhóm bài 55 vào bảng nhóm. - Dùng qui tắc chuyển vế. - HS nhắc lại qui tắc chuyển vế. - HS nhận xét bài làm, sửa bài. Bài 54/48 SGK: a/x = không là ngiệm của P(x) vì: b/ Q(x) = x2 – 4x + 3 Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 0 Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 0 => x = 1 và x = 3 là nghiệm của Q(x) Bài 55/ 48 SGK: a/ P(y) = 3y + 6 3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2 b/ Q(y) = y4 + 2 không có nghiệm vì: y4 0 với mọi y => y4 + 2 > 0 với mọi y Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại toàn bài học, trả lời: 1/ Khi nào a là một nghiệm của đa thức P(x). 2/ Muốn kiểm tra a có phải là nghiệm của đa thức P(x) hay không ta làm như thế nào? 3/ Muốn tìm nghiệm của đa thức P(x) ta làm như thế nào? - BTVN: 56/ 48 SGK; 43, 44, 45, 46, 47/15 SBT. - Tiết sau ôn tập chương IV, HS làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập: 62, 63, 65/ 50 SGK. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT I. Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (4 điểm) Câu 1: Giá trị của biểu thức 2x2 + 4x + 1 tại x = 1 là: A. 5 B. 7 C. 6 D. 9 Câu 2: Viết đơn thức 5x6y2.(-2x2y).x9y thành đơn thức thu gọn là: A. 10x17y4 B. -10x108y4 C. -10x17y4 D. 3x17y4 Câu 3: Bậc của đa thức 2x4y + 3x3 – 4x3y3 là: A. 6 B. 14 C. 3 D. 5 Câu 4: Hệ số cao nhất của đa thức M(x) = -10x3 + x8 – 5x7 + 2x2 -7 là: A. -10 B. 2 C. -7 D. 1 II. Tự luận (6 điểm) Bài 1: Cho hai đa thức: M = 2x2 - 4xy + 6y2 + 1; N = 2xy + 2x2 – 4y2 ; a) Tính M + N; Tìm bậc của đa thức thu được. b) Tính M – N; Tìm bậc của đa thức thu được. Bài 2: Cho đa thức P(x) = 3x3 + 2x2 – x4 + 8x2 + 5x4 - 3x3 + 5x6 - 2 Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến; Tìm bậc của P(x); ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (4 điểm) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: D II. Tự luận: (6 điểm) Bài 1: Cho hai đa thức: M = 2x2 - 4xy + 6y2 + 1; N = 2xy + 2x2 – 4y2 ; a) Tính M + N; Tìm bậc của đa thức thu được. M + N = (2x2 - 4xy + 6y2 + 1) + (2xy + 2x2 – 4y2) = 2x2 - 4xy + 6y2 + 1+ 2xy + 2x2 – 4y2 = (2x2+ 2x2) + (6y2 – 4y2) + (-4xy + 2xy) + 1 = 4x2 + 2y2 -2xy + 1 Bậc của đa thức thu được là 2 b) Tính M – N; Tìm bậc của đa thức thu được. M – N = (2x2 - 4xy + 6y2 + 1) - (2xy + 2x2 – 4y2) = 2x2 - 4xy + 6y2 + 1- 2xy - 2x2 + 4y2 = (2x2 – 2x2) + (6y2 + 4y2) + (-4xy – 2xy) + 1 = 0 + 10y2 – 6xy + 1 = 10y2 – 6xy + 1 Bậc của đa thức thu được là 2 Bài 2: Cho đa thức P(x) = 3x3 + 2x2 – x4 + 8x2 + 5x4 - 3x3 + 5x6 - 2 Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm dần của biến; P(x) = 5x6 + (5x4 – x4) + (3x3 – 3x3) + (2x2 + 8x2) – 2 P(x) = 5x6 + 4x4 + 10x2 - 2 Tìm bậc của P(x); Bậc của P(x) là 6 THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu 7A3
File đính kèm:
- tiet63.doc