Giáo án Hình học 7 tuần 34

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba

 đường trung trực của một tam giác và các tính chất của tam giác cân – tam giác vuông.

2. Kỹ năng: Vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác; Chứng minh 3 điểm

 thẳng hàng và đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.

 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.

 II .CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa, phấn màu. Bảng phụ bài 57 sgk, phiếu học tập

 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm

2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng , tính chất ba đường trung trực của một tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác cân.

 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;

 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.

 2.Kiểm tra bài cũ : (10’)

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S xung phong trả lời 
+ Bước 1: Xác định tâm của đường tròn bị gãy
+ Bước 2: Xác định khoảng cách từ tâm đến 1 điểm trên đường viền
-Chú ý nội dung GV chốt lại
Bài 55 SGK
- Ta có D thuộc đường trung trực của AB
 cân tại D 
-Tương tự có 
 Vậy B, D, C thẳng hàng
Nhận xét: Ta có và D, B, C thẳng hàng 
D là trung điểm của BC
 là trung tuyến ứng với cạnh huyền
Bài 57 SGK
-Lấy 3 điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn
-Vẽ đường trung trực của AB, BC. Giao của 2 đường trung trực này là tâm đường tròn bị gãy (điểm O)
-Bán kính của đường viền là khoảng cách từ O đến 1 điểm bất kỳ của cung tròn (= OA)
8’
Hoạt động 3:Củng cố
-Treo bảng phụ nêu đề bài
Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Nếu một tam giác có đường trung trực ứng với một cạnh đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó là tam giác cân.
2. Trong một tam giác cân, đường trung trực của một cạnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3. Trong tam giác vuông, độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền. 
4. Trong một tam giác, giao điểm của ba đường trung trực cách đều ba cạnh của tam giác. 
5. Giao điểm ba đường trung của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
- Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm 
-Yêu cầu các nhóm làm trong3 phút - Thu phiếu học tập của các nhóm,
giáo cho nhóm khác chấm
-Treo đáp án và hướng dẫn HS chấm
- Động viên khen thưởng các nhóm làm tốt
- Hoạt động nhóm, điền vào phiếu học tập., và sửa những câu sai
- Chấm bài của nhóm bạn theo hướng dẫn
1. Đúng
2. Sai. Sửa lại:
Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh này.
3. Đúng
4. Sai . Sửa lại…. cách đều 3 đỉnh của tam giác.
5. đúng
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo( 2’)
 a. Ra bài tập về nhà: 
 - Làm các bài tập 65, 68, 69 SBT
 - Xem lại hai bài tập đã giải
 b. Chuẩn bị bài mới 
 - Ôn lại các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác.
 - Ôn lại các tính chất và cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
 - Đọc trước bài: Tính chất ba đường cao của tam giác
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn : 26.04.2014 
Tiết: 64 
§9 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm được khái niệm đường cao của một tam giác .Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tù; Nắm được tính chất đồng quy của 3 đường cao, nắm được khái niệm trực tâm
 2. Kỹ năng : Dùng êke để vẽ đường cao của ba dạng tam giác nhọn, vuông, tù.
 3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên : 
 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa,	phấn màu. Bảng phụ bài tập củng cố
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;.
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Ổn định tình hình lớp : (1’)
 - Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ : (7’) 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Cho một đường thẳng a và 1 điểm Aa. Hãy dùng êke vẽ một đường thẳng đi qua A và vuông góc với a.
2. Hãy vẽ điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC.
1) 2) 
5
5
Gọi HS nhận xét đánh giá, bổ sung - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm .
3. Giảng bài mới :
 	 a) Giới thiệu bài : (1’) 
 Điều lí thú: Ba đường cao của tam giác này lại là ba đường trung trực của tam giác khác.
 	 b) Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7’
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác.
- Từ hình vẽ phần kiểm tra bài cũ trên đường thẳng a ta lấy hai điểm B và C, nối AB, AC ta được tam giác ABC.
- Ta gọi AI là đường cao của . Vậy đường cao của tam giác là gì ?
-Một tam giác có mấy đường cao ? 
 - Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường cao còn lại 
-Vẽ hình vào vở và chú ý lắng nghe giới thiệu
-Đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.
-Một tam giác có 3 đường cao 
-HS.TB lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ hình vào vở
HS phát biểu định nghĩa đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác:
a.Định nghĩa :
Đường cao của tam giác là : Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
Đoạn AI là đường cao của
b. Chú ý : 
- Đôi khi ta cũng gọi đường thẳng AI là một đường cao của -Trong một tam giác có 3 đường cao
12’
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn nhọn, vuông, tù và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS vẽ ba đường cao của mỗi dạng tam giác.
- Thu phiếu của nhóm vẽ nhanh, đúng , đẹp, treo lên bảng phụ
-Có nhận xét gì về 3 đường cao của tam giác ?
-Thảo luận nhóm vẽ ba đường cao của mỗi dạng tam giác: nhọn, vuông, tù
- Đại diện vài nhóm treo phiếu học tập lên bảng
-Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
a.Định lí: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm
Giao điểm của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác
-Giới thiệu định lý và khái niệm trực tâm
-Có nhận xét gì về vị trí của trực tâm trong từng trường hợp ?
-Học sinh phát biểu định lý
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 
b. Chú ý: Giao điểm của ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác
-Trong tam giác nhọn trực tâm nằm bên trong tam giác
-Trong tam giác vuông, trực tâm trùng với đỉnh góc vuông
-Trong tam giác tù, trực tâm nằm bên ngoài tam giác
15’
Hoạt động 4: Luyện tập-củng cố
Bài 1
-Treo bảng phụ nêu đề bài
* Điền vào chỗ trống:
1.Trọng tâm của tam giác là …… của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng ….. độ dài đường………….đi qua đỉnh đó.
2. Ba đường phân giác của tam giác cùng …….. Điểm này cách đều ……. của tam giác.
3.Trực tâm của tam giác là ……
4. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là ….
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm, kỷ thuật khăn trải bàn trong 4 phút
- Gọi đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Nhận xét , bổ sung
Bài 2 (Bài 59 SGK)
-Treo bảng phụ đưa đề bài và hình vẽ b 57 SGK lên bảng yêu cầu học sinh làm
-Hình vẽ cho biết điều gì ?
- Gọi HS lên bảng chứng minh ?
-Tính số đo và ?
- Gợi ý : tính hoặc suy ra 
- Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
-Đã áp dụng những kiến thức gì để là bài tập ?
-Đọc đề bài,tái hiện kiến thức
- HS hoạt động nhóm, theo kỷ thuật khăn trải bàn trong 4 phút 
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
- Theo dõi , ghi chép
-Đọc đề bài và quan sát hình 57 SGK
-HS.TB đọc hình, ghi GT-KL
-HS.TB:lên bảng trình bày:Vì S là giao điểm của hai đường cao nên đường xuất phát từ N phải đi qua S là đường cao thứ ba cảu tam giác
- HS.TBK lên bảng tính toán
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
-Đã áp dụng:Tính chất tổng ba góc trong tam giác dungjinhs chất hai góc kề bù
Bài 1
* Điền vào chỗ trống:
1.Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường trung tuyến của tam giác. Điểm này cách mỗi đỉnh bằng hai phần ba độ dài đườn trung tuyến .đi qua đỉnh đó.
2. Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác.
3.Trực tâm của tam giác là giao điểm ba đường cao của tam giác
4. Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm ba đường trung trực của tam giác
Bài 59 SGK
Chứng minh ? 
Xét Ta có 2 đường cao MQ và LP cắt nhau tại S 
 S là trực tâm của 
 NS là đường cao thứ ba
Vậy : 
Tính và 
Xét vuông tại Q 
Ta có 
-Xét vuông tại P
Ta có: 
Mà : (kề bù)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’ )
 a. Ra bài tập về nhà: 
 - Làm các bài tập 58,59,60 SGK
 - Xem lại bài tập đã giải
 b. Chuẩn bị bài mới 
 - Học thuộc các định lí về tính chất của tam giác cân.
 - Ôn tính chất về các đường đồng quy trong tam giác,phân biệt 4 loại đường chủ yếu của tam giác.
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày day:25.04.2014
 Tiết: 65 
§9. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (tt)
I . MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhận biết được đường cao của tam giácnhọn; vuông, tù; và nắm được tính chất đồng quy của 3 đường cao và các tính chất của tam giác cân.
2. Kỹ năng : Dùng êke để vẽ đường cao của ba dạng tam giác nhọn, vuông, tù.
 	3. Thái độ : Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Phương tiện dạy học: Thước, êke, compa,phấn màu. Bảng phụ bài 61;bài tập củng cố
 + Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân.
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại các đường đồng quy trong tam giác.
 + Dụng cụ: Thước, compa, êke,compa;.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 	 1.Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sỉ số,tác phong HS.
 	 2.Kiểm tra bài cũ : (7’) 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
1. Phát biểu tính chất ba đường cao của tam giác? 
2. Cho tam giác ABC cân tại A, với AI là đường trung trực. Chứng minh rằng AI là đường cao tam giác ABC. 
1. Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
2.Tam giác ABC cân tại A, với AI là đường trung trực thì AI BC
Nên AI là đường cao của tam giác ABC.
4
3
3
Gọi HS nhận xét đánh giá,góp ý - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm 
3. Giảng bài mới :
 	 a) Giới thiệu bài: (1’) Nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù;Thấy, công nhận và nắm được tính chất đồng quy của 3 đường cao và các tính chất của tam giác cân.
 	 b) Tiến trình bài dạy :
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân 
- Cho cân tại A. Vẽ đường trung trực của cạnh BC
-Tại sao đường trung trực của cạnh BC lại đi qua A ?
-Đường trung trực của cạnh BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ?
-- So sánh và . Từ đó rút ra nhận xét gì?
-Giới thiệu tính chất của tam giác cân , gọi HS đọc tính chất ở SGK
-Ngược lại, trong một tam giác, nếu hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao xuất phát từ một đỉnh và đường trung trực ứng với cạnh đối diện của đỉnh này ) trùng nhau thì tam giác đó có phải là tam giác cân hay không?
-Áp dụng tính chất trên vào tam giác đ

File đính kèm:

  • docTuần 34. hình 7.doc
Giáo án liên quan