Giáo án Đại số 7 tiết 53 Bài 3- Đơn thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết được 1 biểu thức đại số làcó phải là đơn thức hay không.
2. Kĩ năng: Biết thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số, phần biến, biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3. Thái độ: HS tiếp thu tốt các kiến thức cơ bản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: vở nháp.
Tuần 25 Tiết 53 Ngày soạn: 7/3/08 Ngày dạy: 10/3/08 Bài 3 ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nhận biết được 1 biểu thức đại số làcó phải là đơn thức hay không. 2. Kĩ năng: Biết thu gọn đơn thức, nhận biết hệ số, phần biến, biết nhân 2 đơn thức, biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ: HS tiếp thu tốt các kiến thức cơ bản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: vở nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1: Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị của biến. - Làm bài tập 9/29 SGK. - Gọi HS lên bảng - Quan sát HS làm bài và nhận xét. - HS trả lời và làm bài. Bài 9/29 SGK. Tính giá trị của biểu thức. x2y3 + xy tại x =1 và y = . thay x=1 và y = ta có : (12.)3+1.= Hoạt động 2: Đơn thức (10’) - GV treo bảng phụ ghi ?1. - Yêu cầu HS nhận xét và thực hiện yêu cầu của bài toán theo nhóm. - Các biểu thức ở nhóm 2 là đơn thức. - Vậy theo em thế nào là đơn thức ? - Số 0 có phải là đơn thức hay không ? vì sao ? - Hãy lấy ví dụ về đơn thức. - Yêu cầu HS làm Bt10/32 SGK. - HS hoạt động nhóm. - Đại diện của 1 nhóm trình bày. Nhóm 1 ; 3-2y; 10x+y; Nhóm 2: 4xy2 ; x2y3x - HS trả lời. - HS lấy ví dụ - HS làm bài 10/32 1. Đơn thức : a. Khái niệm : SGK/30 b. Ví dụ : 9 ; ; x ; 2x2y3 ;x3y2z5 c. Chú ý : Số 0 được coi là đơn thức không. Hoạt động 3: Thu gọn đơn thức (10’) - Đơn thức10x6y3 có mấy biến? các biến đó mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào ? - GV : Đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số ; x6y3 là phần biến. - Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? - Đơn thức 10x6y3 có 2 biến x và y các biến đó có mặt 1 lần. - Gồm 2 phần phần biến và phần hệ số . 2/ Đơn thức thu gọn : a/ Khái niệm : (SGK/31) b/ Ví dụ : 4xy2 ; -2y … là những đơn thức thu gọn. 4xy2: 4 là phần hệ số . xy2 là phần biến. Đơn thức thu gọn gồm có 2 phần là phần hệ số và phần biến. Hoạt động 4: Bậc của đơn thức (8’) - Xét đơn thức 2x5y3z. - Đơn thức trên đã thu gọn hay chưa? Hãy xác định hệ số và phần biến, số mũ của mỗi biến. - HS lần lượt trả lời. 3. Bậc của đơn thức: Ví dụ : Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. Phần hệ số :2 Phần biến : x5y3z Bâïc của đơn thức 5+3+1= 9 Khái niệm (SGK/31) Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức (10’) - Cho 2 biểu thức A=32.167 và B=34.166 hãy tính A.B - Tương tự hãy tìm tích của 2 đơn thức :2x2y và 9xy4 . - Vậy muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào ? - Yêu cầu Hs đọc chú ý SGK/32 - Yêu cầu HS làm bài ?3 - 1 HS thực hiện. A.B= 32.167.34.166 = 32.34.167.166 = 37.1613 - 1 HS lên bảng. - Ta nhân hằng với nhau và phần biến với nhau. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm. 4. Nhân hai đơn thức: Ví dụ : (2x2y).( 9xy4)=(2.9).(x2.x).(y4.y) = 18x3y5 Chú ý : SGK/32 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc các khái niệm trên, xem lại các ví dụ. - BTVN : 14; 15 ; 16 ; 17 ;18/11;12 SBT. - Xem trước bài 4
File đính kèm:
- TIET53.doc