Giáo án Đại số 7 tiết 32- Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm toạ độ của 1 điểm cho trước.
2. Kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo vẽ trục toạ độ, xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ điểm đó.
3. Thái độ: Liên hệ được với thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
Tuần 16 Tiết 32 Ngày soạn: 21/12/2007 Ngày dạy: 24/12/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm toạ độ của 1 điểm cho trước. 2. Kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo vẽ trục toạ độ, xác định vị trí của 1 điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ điểm đó. 3. Thái độ: Liên hệ được với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’) - Cho HS làm bài 45/50 SBT. Vẽ hệ trục toạ độ và đánh dấu vị trí các điểm: A(2,-0,5); B(-3; ); C(0;1); D(3;0). HS1 : Toạ độ của các đỉnh hình chữ nhật ABCD A(0,5;2) ; B(2;2) ; C(2;0) ; D(0,5;0) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) Bài tập 34/68 SGK. - GV lấy 3 điểm A, B, C trên trục hoành và 3 điểm M, N, P trên trục tung. - Yêu cầu HS đọc toạ độ của các điểm đó. - Nhận xét về toạ độ các điểm nằm trên trục tung và các điểm nằm trên trục hoành ? Bài 37/68 SGK. - Cho HS đọc đề - Phân tích cách làm. - Gọi HS lên bảng vẽ hệ trục tọa độ Oõy gồm các điểm tương ứng trong bảng. Bài 38/68 SGK. - Gợi ý: + Muốn biết chiều cao của mỗi người em làm như thế nào ? + So sánh chiều cao (độ tuổi) của 4 bạn Hồng; Đồng; Liên ; Hoa. HS đọc toạ độ các điểm A ; B; C ; M ; N ;P ; rồi trả lời bài tập 34/68 SGK. HS đọc và phân tích bài 37/68 a/ (0;0);(1;2);(2;4) ; (3;6)(4;8) HS và cả lớp cùng làm và bổ sung, nhận xét. -HS đọc và phân tích bài 38/68 à Tại các điểm Hồng, Đào, Liên, Hoa kẻ các đường thẳng vuông góc với trục tung( chiều cao). Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi). Ta phải dùng 2 ký hiệu, một chữ, một số. Chữ : chỉ cột. Số : Chỉ dòng. Bài 34/68 SGK : a/ một điểm bất kỳ trên trục hoành độ bằng 0. b/ Một điểm bất kỳ trên trục tung có hoành độ bằng 0 Bài 37/68 SGK : a/ các tập giá trị tương ứng (x,y) của hàm số trên là: X 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 (0;0);(1;2);(2;4) ; (3;6)(4;8) b/ Bài 38/68 SGK: a/ Đào là người cao nhất và cao 15dm=1.5m. b/ Hồng là người ít tuổi nhất và 11 tuổi. c/ Hồng cao hơn Liên(4dm) và Liên nhiều hơn Hồng 3 tuổi. Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (5’) - GV yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết. - Như vậy để chỉ 1 quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng ký hiệu như thế nào ? Ta phải dùng 2 ký hiệu, một chữ, một số. Chữ : chỉ cột. Số : Chỉ dòng. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các bài tập đã sửa. - BTVN : 47;48;49;50/50,51 SBT. - Đọc trước bài 7.
File đính kèm:
- TIET32.doc