Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

Hoạt động 1: (10’)

 GV cho HS đọc đề bài

 Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian làm cỏ hết một cánh đồng của 3 và 12 người. Ta biết được t1 hay t2 ?

 Số người làm cỏ và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?

 Ta có hệ thức nào?

 Thay t1 = 6 và tính t2.

Hoạt động 2: (13’)

 GV cho HS đọc kĩ đề.

 Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?

 GV HD HS lập bảng.

 Ở đây ta tính được hệ số tỉ lệ a = ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 639 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 28: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 14 – 11 – 2014
Ngày dạy: 17 – 11 – 2014
Tuần: 14
Tiết: 28
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố về đại lượng tỉ lệ nghịch.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng giải được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Thái độ:
	- Có thái độ học tập tích cực, nghiêm túc, chuẩn bị bài tập chu đáo.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A4:..../................................................; 7A5:...../...............................................
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
 	GV cho hai HS lên bảng làm bài tập 16.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian làm cỏ hết một cánh đồng của 3 và 12 người. Ta biết được t1 hay t2 ?
	Số người làm cỏ và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có hệ thức nào?
	Thay t1 = 6 và tính t2.
Hoạt động 2: (13’)
	GV cho HS đọc kĩ đề.
	Vận tốc và thời gian là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	GV HD HS lập bảng.
	Ở đây ta tính được hệ số tỉ lệ a = ?
	HS đọc đề bài toán.
	t1 = 6 giờ
	Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	3.t1 = 12.t2
	HS thay số và tính.
	HS đọc đề bài toán.
	Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	HS lập bảng.
	a = 1.12 = 12
Bài 18: 
Gọi t1 và t2 lần lượt là thời gian làm cỏ hết một cánh đồng của 3 và 12 người.
Ta có: t1 = 6 giờ.
Số người làm cỏ và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
	3.t1 = 12.t2
	 giờ
Vậy: với 12 người thì làm cỏ hết một cánh đồng trong 1,5 giờ.
Bài 20: 
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có bảng sau:
Voi
Sư tử
Chó săn
Ngựa
v
1
1,5
1,6
2
t
12
Hệ số tỉ lệ a = 1.12 = 12
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Hãy tính thời gian của sư tử, chó săn, ngựa đã chạy.
	GV hướng dẫn HS cộng thời gian của 4 con vật lại và so sánh với 39. Nếu tổng thời gian nhỏ hơn 39 thì đội phá được kỉ lục, ngược lại thì không phá được kỉ lục.
Hoạt động 3: (10’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi số máy của đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là a, b, c. ta có hệ thức liên hệ nào giữa a và b?
	Số máy làm việc và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có hệ thức nào?
	Biến đổi . Biến đổi tương tự cho 6b và 8c.
	Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cho dãy tỉ số (dùng phép trừ)
	GV HD HS tính a, b, c.
	HS tính.
	HS đọc đề bài toán.
	a – b = 2
	Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	4.a = 6.b = 8.c
	HS biến đổi.
	HS áp dụng.
	HS tính a, b, c.
Thời gian của sư tử chạy là:
	12:1,5 = 8 giây
Thời gian của chó săn chạy là:
	12:1,6 = 7,5 giây
Thời gian của ngựa chạy là:
	12:2 = 6 giây
Tổng thời gian 4 con chạy là:
	12 + 8 + 7,5 + 6 = 33,5 giây
Do đó: đội tuyển đã phá “kỉ lục thế giới”
Bài 21: 
Gọi số máy của đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là a, b, c.
Ta có: a – b = 2
Vì số máy san đất và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
	4.a = 6.b = 8.c
Suy ra:	
Vậy: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4 và 3 máy.
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài 22, 23 ở nhà.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS7T28.doc
Giáo án liên quan