Giáo án Đại số 7 tiết 28- Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận; tỷ lệ nghịch.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải toán.
- Qua một số bài toán có nội dung thực tế, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Kiểm tra việc nắm kiến thức và áp dụng kiến thức của HS.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: bảng phụ.
2. HS: bảng nhóm.
Tuần 14 Tiết 28 Ngày soạn: 7/12/2007 Ngày dạy: 10/12/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận; tỷ lệ nghịch. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải toán. - Qua một số bài toán có nội dung thực tế, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Kiểm tra việc nắm kiến thức và áp dụng kiến thức của HS. II. CHUẨN BỊ 1. GV: bảng phụ. 2. HS: bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập (35’) - Cho làm bài 19/61 SGK. GV treo đề bài lên (bảng phụ). Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng. Số mét vải và giá tiền 1 mét . Lập tỷ lệ thức ứng với 2 đại lượng đó. Tìm x ? - Gọi HS lên bảng trình bày. - Cho HS làm bài 21/61. GV treo bảng phụ ghi đề bài 21/61 SGK. Tóm tắt bài toán : Số máy và số ngày là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Tìm a,b,c ? - Gọi HS lên bảng trình bày. HS đọc và phân tích đề. Cùng 1 số tiền mua được: 51(m) vải loại 1 giá ađ/m. x (m) vải loại 2 giá 85% ađ/m là 2 đại lượng tỷ lệ ngịch. ===>x==60 1 HS lên bảng trình bày bài giải HS đọc và phân tích đề bài. Đội 1 có a máy cày làm xong công việc trong 4 ngày. Đội 2 có b máy cày làm xong công việc trong 6 ngày. Đội 2 có c máy cày làm xong công việc trong 8 ngày. Và a-b = 2 1 HS lên bảng trình bày. Bài 19/61 SGK : Giải Gọi x là số m vải loại 2 mua được. Giá tiền mua m vải loại 1 là a đồng. Khi đó số tiền mua 1m vải loại 2 là 85%a. Vì số m vải và giá tiền 1 m là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có 51a=x.85%a == =>x== 60 (m) Vậy với cùng số tiền đó có thể mua được 60 m vải loại 2. Bài 21/61 SGK : Giải Gọi số máy của 3 đội lần lượt là a, b, c. Vì số máy và số ngày hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỷ lệ thuận nên ; a.4= b.6= c.8 hay = = . Theo bài ra ta có a-b=2 Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta có : =====24 Do đó ta có =24 => a=6 =24=> b= 4 =24=> c= 3 Vậy số máy của 3 đội lần lượt là 6, 4, 3 Hoạt động 2: Củng cố (7’) GV chốt lại: để giải bài toán đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch ta qua các bước sau. B1 : Gọi tên các thành phần của đại lượng cần tìm. B2 : Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng tham gia vào bài toán. B3 : Dựa vào tính chất của 2 đại lượng tỷ lệ thuận (hoặc nghịch) để lập dãy tỷ số bằng nhau. B4 : Dựa vào bài ra lập thêm 1 đẳng thức khác. B5 : Dựa vào tính chất của dãy tỷ số bằng nhau tìm các giá trị cần tìm. B6 : Trả lời. - HS tập trung lắng nghe. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’) - Xem lại các bài tập đã sửa. - BTVN : 20, 22, 23/61 SGK; - Xem trước bài 5.
File đính kèm:
- TIET28.doc