Giáo án Số Học 7 chương III

I. Mục tiêu

 - Kiến thức: HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của 1 giá trị.

 - Kỹ năng: Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 - Thái độ: Cẩn thận, có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Chuẩn bị

 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

 - Chuẩn bị:

 + Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng.

 + Học sinh: Đọc trước bài, máy tính.

III. Hoạt động dạy học

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ (0’)

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số Học 7 chương III, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán về sau.
4. Củng cố - Luyện tập (13’)
Bài 6 (SGK-11), yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài
- Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
- GV liên hệ thực tế qua BT này: Chủ trương KH hoá gia đình của nhà nước
Cho học sinh làm tiếp bài
Bài 6(SGK-11)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (X)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
- Hs đọc kỹ đề bài và làm bài tập vào vở
- Hs quan sát bảng tần số và rút ra nhận xét
b) Nhận xét: 
* số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
* Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
* Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
Cho học sinh làm tiếp bài tập 7 (SGK-11)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV tổ chức cho HS trò chơi 
- Hs đọc đề bài và làm bài tập 7 (SGK)
-Hs lên bảng trình bày bài làm
Bài 7 
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
 -Số các giá trị: N = 25
b) Bảng tần số:
Tuổi nghề của mỗi công nhân (X)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là: 1 năm.
	 - Tuổi nghề cao nhất là: 10 năm.
	 - Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
 Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
Làm bài tập 7(SGK-11). Chuẩn bị các bài 8, 9 (SGK-11;12) 5, 6, 7 (SBT)
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 13/01/2014
Ngµy gi¶ng: 20/01/2014
Tiết 44 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị và tần số của giá trị
 * Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
 * Thái độ: Biết cách từ bảng tần số viết lại 1 bảng số liệu ban đầu.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
? Nêu cách lập bảng tần số
3. Bài mới (33’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (33’)
? Trong bài này, dấu hiệu là gì? Và xạ thủ này đã bắn bao nhiêu phát súng? Từ đó hãy lập bảng tần số?
- Dấu hiệu: Điểm số đạt được 
- Hs trả lời
Bài 8 (SGK-12) 
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
 Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
Gv: Bắn súng là môn thể thao thế mạnh của các vận động viên Việt Nam trong các kì thi đấu thể thao lớn.
Điểm số (X)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét: * Điểm số thấp nhất là: 7
 * Điểm số cao nhất là:10
 * Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9.
? Trong bài này, dấu hiệu là gì? Làm thế nào để tìm số các giá trị khác nhau? Sau đó hãy lập bảng tần số dọc
- Thời gian giải 1 bài toán của mỗi hs
Bài 9 (SGK-12) 
a) Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi hs (tính theo phút). Số các giá trị: 35.
b) Bảng tần số:
Thời gian (X)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
c) Nhận xét:
* Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút.
 * Thời gian giải 1 bài toán lâu nhất là: 10 phút
 * Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao
Bài 1. Để khảo sát kết quả học Toán của 1 lớp 7. Người ta làm kiểm tra 10 HS của lớp và điểm số được ghi lại như sau:
4
6
5
8
10
6
8
4
8
6
a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số theo hàng ngang. Và nêu nhận xét?
? Dấu hiệu: Điểm kiểm tra môn Toán. Số các giá trị khác nhau là: 5. 
Bảng tần số dọc cũng hoàn toán giống như bảng tần số ngang, chỉ khác chỗ là để dọc.
GV gọi HS lập bảng tần số, sau đó rút ra nhận xét.
Bài 1.
a) Dấu hiệu: Điểm k/tra môn Toán
 Số các giá trị khác nhau là: 5.
b) Bảng tần số:
Điểm kiểm tra toán (X)
Tần số (n)
4
5
6
8
10
2
1
3
3
1
N = 10
Nhận xét:
 - Điểm kiểm tra cao nhất là 10.
 - điểm kiểm tra thấp nhất là 4.
 - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80%
Bài 7. Cho bảng tần số
Giá trị (x)
Tần số ( n)
110
4
115
7
120
9
125
8
130
2
N= 30
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số trên
- Mỗi học sinh tự lập bảng số liệu thống kê ban đầu đảm bảo đủ tần số của mỗi giá trị
Bài 7 (SBT) Chẳng hạn
110 115 120 130
115 115 120 110
125 115 120 125
125 120 120 110 
125 125 115 125
125 115 110 130
120 125 120 120 
120 115
4. Củng cố (5’)
- Nhắc lại cấu tạo của bảng tần số, tác dụng của bảng tần số
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Hãy lập bảng số liệu ban đầu từ bảng tần số sau:
Giá trị(X)
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N = 20
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 13/01/2014
Ngµy gi¶ng : 21/01/2014
Tiết 45 §3. BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
 * Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ doạn thẳng từ bảng tần số.
 * Thái độ: Biết đọc một số biểu đồ đơn giản. 
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
1) Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào ? Nêu tác dụng của bảng đó ?
2) Qua bảng tần số cho biết có 20 giá trị của dấu hiệu, bảng số liệu ban đầu:
5
15
20
25
15
15
10
25
20
20
3. Bài mới (28’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Biểu đồ đoạn thẳng (18’)
? Hãy quan sát bảng tần số từ bảng 1, từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
 Lưu ý:
 * Độ dài đơn vị trên 2 trục có thể khác nhau.
 * Giá trị được viết trước, và tần số được viết sau.
? Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
- Trục hoành OX biểu diễn các giá trị của dấu hiệu.
- Trục tung biểu diễn cho tần số n
- Để vẽ biểu đồ ta tiến hành qua các bước sau:
- Lập bảng tần số.
- Dựng hệ trục toạ độ
-Vẽ các điểm có các trục toạ độ đã cho trong bảng.
-Vẽ các đ/thẳng.
1. Biểu đồ đoạn thẳng
 Các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng:
- Lập bảng tần số
- Dựng các trục tọa độ
- Vẽ các điểm có cặp tọa độ trong bảng
- Vẽ các đoạn thẳng
Lưu ý:
Trục hoành giá trị x
Trục tung tần số n
? Người điều tra quan tâm đến vấn đề gì?
? Nêu dấu hiệu điều tra?
-Gọi từng học sinh lên bảng vẽ từng bước biểu đồ đoạn thẳng
- Quan tâm đến điểm thi toán của hs lớp 7C
- Đứng tại chỗ trả lời
- Lên bảng vẽ biểu đồ theo từng bước, mỗi bước gọi một học lên bảng
Bài 10
a, Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì 1 môn toán của học sinh lớp 7C. N=50
HĐ2: Chú ý (10’)
Gv: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình – Hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
- Trục hoành biểu diễn thời gian từ 1995 đến 1998.
- Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá (nghìn ha)
2. Chú ý 
 Người ta còn dùng biểu đồ hình chữ nhật. 
 n
 X
Nhận xét:Từ năm 1995 đến 1008 chỉ trong 4 năm thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995. Năm 1996 bị tàn phá ít đi song qua 2 năm tiếp theo thì có chiều hướng tăng lên.
4. Củng cố (10’)
? Nêu ý nhĩa của việc vẽ biểu đồ? 
? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
? Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số sau:
Giá trị (X)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
2
2
5
5
8
4
2
1
N = 30
- Cho 1 hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ…về 1 giá trị của dấu hiệu và tần số.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học kĩ bài, các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
-BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. Đọc bài đọc thêm (tr 15, 16 SGK)
Ngµy so¹n : 28/01/2014
Ngµy gi¶ng: 06/02/2014
 Tiết 46 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số.
 * Kỹ năng: Học sinh có kĩ năng vẽ và đọc biểu đồ một cách thành thạo.
 * Thái độ: Biết tìm tần số và biểu đồ hình quạt, tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
3. Bài mới (35’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Luyện tập (33’)
Bài 12 (SGK-14)
Hãy lập bảng tần số.
- Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy
- Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
Bài 12 (SGK-14)
Bảng tần số
Bài 2: Cho biết biểu đồ sau diễn tả lỗi chính tả trong một bài văn của học sinh lớp 7B.
a, Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét.
b, Lập bảng tần số.
Bài 2
a, Nhận xét
Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
Có 5 học sinh mắc 3 và 8 lỗi
Có 4 học sinh mắc 7 lỗi
Có 3 học sinh mắc 1; 6; 9 lỗi
Có 2 học sinh mắc 4; 10 lỗi
b, Bảng tần số
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
0
1
3
2
6
3
5
4
2
5
7
6
3
7
4
8
5
9
3
10
2
N = 40
Bài 13 (SGK-13)
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
- Hs quan sát biểu đồ SGK và trả lời câu hỏi.
Bài 13 (SGK-13)
a, Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
b, Số dân tăng thêm 60 triệu sau: 1999 - 1921 = 78 năm.
c, Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm: 76 – 54 = 22 tr người.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 10 (SBT)
- GV giành thời gian cho học sinh làm bài tập vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài 
? Có bao nhiêu trận bóng đá ghi được bàn thắng?
? Có thể nói đội bóng này đã thắng 16 trận không ?
- Một học sinh lên bảng trình bày bài
HS: (trận)
- Không. Vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận
- Biểu đồ hình chữ nhật
Bài 10 (SBT)
a) Mỗi đội phải đá 18 trận
b) Biểu đồ: 
4. Củng cố (5’)
- GV cho học sinh đọc bài đọc thêm (SGK)
- GV giới thiệu cách tính tần suất
- Hs đọc bài đọc thêm (SGK), nghe giảng, tìm hiểu công thức và cách tính tần suất
CT tính tần suất:
 N: số các giá trị
 n: tần số c

File đính kèm:

  • docSố học 7- Chương III (hoa).doc
Giáo án liên quan