Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Hà Văn Việt

GV giới thiệu VD.

 GV vẽ hình biểu diễn số 4,3 trên trục số và yêu cầu HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn hay gần số 5 hơn?

 Vì vậy, 4,3 4 (làm tròn đến hàng đơn vị).

 Tương tự thì làm tròn 4,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là bao nhiêu?

 GV cho HS làm ?1.

 GV giải thích cho HS rõ làm tròn nghìn là sau khi làm tròn thì kết quả là một số có 3 chữ số 0 sau cùng.

 Hai số nào có 3 chữ số 0 sau cùng mà gần 72900?

 Số nào gần 72900 hơn?

 GV giới thiệu VD3 và cho HS biết làm tròn đến hàng phần nghìn là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.

 Hai số nào có 3 chữ số thập phân mà gần 0,8134?

 Số nào gần hơn?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 30 – 09 – 2014
Ngày dạy: 07 – 10 – 2014
Tuần: 8
Tiết: 15
§10. LÀM TRÒN SỐ
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của làm tròn số trong thực tiễn.
	2. Kĩ năng:
	- Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. 
	3. Thái độ:
	-Vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế. 
II. Chuẩn Bị:
- GV: Máy tính cầm tay, thước thẳng.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A1:......./......... 	7A6:......./.........
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Em hãy chuyển phân số về dạng số thập phân.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ví dụ: (15’)
	GV giới thiệu VD.
	GV vẽ hình biểu diễn số 4,3 trên trục số và yêu cầu HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn hay gần số 5 hơn?
	Vì vậy, 4,3 4 (làm tròn đến hàng đơn vị).
	Tương tự thì làm tròn 4,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là bao nhiêu?
	GV cho HS làm ?1.
	GV giải thích cho HS rõ làm tròn nghìn là sau khi làm tròn thì kết quả là một số có 3 chữ số 0 sau cùng.
	Hai số nào có 3 chữ số 0 sau cùng mà gần 72900?
	Số nào gần 72900 hơn?
	GV giới thiệu VD3 và cho HS biết làm tròn đến hàng phần nghìn là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
	Hai số nào có 3 chữ số thập phân mà gần 0,8134?
	Số nào gần hơn?
	HS đọc VD.
	4,3 gần số 4 hơn.
	4,95
	HS làm ?1.
	HS chú ý theo dõi.
	72000 và 73000.
	73000	
	HS chú ý theo dõi.
	0,813 và 0,814
	0,813
1. Ví dụ: 
VD1: Làm tròn 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
	Vì 4,3 gần 4 hơn 5 nên 4,34
	Vì 4,9 gần 5 hơn 4 nên 4,95
?1: 
	5,45;	5,86;	4,55
VD2: Làm số 72900 đến hàng nghìn.
Vì 72900 gần 73000 hơn 72000 nên
	7290073000
VD3: Làm số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
Vì 0,8134 gần 0,813 hơn ,814 nên
	0,81340,813
Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số: (12’)
	GV giới thiệu trường hợp 1 như trong SGK.
	Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 86,149 là chữ số nào?
	4 nhỏ hay >= 5?
	Kết quả làm tròn là?
	Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 542 là chữ số nào?
	2 nhỏ hay >= 5?
	Kết quả làm tròn là?
	Với trường hợp 2, GV hướng dẫn tương tự như trường hợp 1.
	HS chú ý theo dõi kết hợp với đọc trong SGK.
	Chữ số 4
	4 < 5
	86,14986,1
	Chữ số 2
	2 < 5
	542540
	HS hoạt động tương tự như trên.
2. Quy ước làm tròn số: 
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: 	a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: 86,14986,1
	b) Làm tròn số 542 đến hàng chục:	542540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 và chữ số cuối cung của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: 	a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai: 0,08610,09
	b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm:	15731600
 	4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?2 và bài 73.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 74, 75, 76.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS7T15.doc
Giáo án liên quan